đề kiểm tra tiếng việt lớp 2 tuần 7
Combo Bài Tập Tuần Và Đề Kiểm Tra Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Cánh Diều ( chọn sách trong phần tùy chọn sách)ƯU ĐIỂM NỔI BẬT:Sách bám sát theo SGKTổng hợp kiến thức và ôn luyện bài tập trọng tâm theo
Powerpoint tiếng việt kết nối tri thức lớp 2 năm học 2021 2022 là tài liệu tốt giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy tiếng việt kết nối tri thức lớp 2. Hãy tải ngay Powerpoint tiếng việt kết nối tri thức lớp 2 năm học 2021 2022. Giaoanxanh nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công!! 05/09/2021 5983 32
Đối với câu hỏi hình học, chủ yếu lấy trọng tâm là các kiến thức đã học về góc ở lớp dưới như: vẽ góc khi biết số đo bằng bao nhiêu độ, áp dụng khái niệm, tính chất tia phân giác trong thực hành đo đạc hoặc giải bài toán thực tế. Đề thi kscl đầu năm lớp 7 môn Toán năm 2015 chi tiết như sau:
Đề thi & Kiểm tra Tiếng Anh mới Lớp 7. Đề thi Lớp 7. Đề thi Toán 7; Đề thi Ngữ Văn 7; Đề thi Lịch sử và Địa lí 7; Xem nhiều nhất tuần. Video Toán nâng cao lớp 7. Quê hương - Tế Hanh - Ngữ văn 7 Kết Nối Tri Thức.
Hướng dẫn chấm đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1. A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (8 điểm) GV chỉ bất kì cho HS đọc: 6 âm, 6 vần, 6 từ và 1 câu (không quá 3 phút) 6 âm: 2 điểm; 6 vần: 2 điểm; 6 từ: 2,5 điểm; 1 câu: 1,5 điểm. II.
đề kiểm tra tiếng việt lớp 2 interactive and downloadable worksheets. Advanced search. x. Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 3: Tuần 1 by huyentrang22: Môn tiếng việt by Phuonghp76: Bài kiểm tra đọc hiểu CKI by tranthaokun . Share on Facebook.
Vay Tiền Nhanh Cầm Đồ. Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2Đề kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2 Tuần 20 bao gồm chi tiết các bài tập đọc hiểu và trả lời câu hỏi để các em học sinh ôn tập tốt phần chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn, hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học môn Tiếng Việt lớp kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2 Tuần 20I- Bài tập về đọc hiểuSự tích hai mùa trên đất Tây NguyênTừ thuở xa xưa, khi ông bà chưa sinh ra người Xê - đăng,người Ba-na, người Gia- rai… đất rừng Tây Nguyên còn mịt mù, hỗn có một con rồng lửa từ đâu bay lại. Đuôi nó ở vùng núi ngọc Linh, cái đầu đã ở vùng Hồ Lắc. Con rồng cứ quần đảo phun lửa mấy tháng liền. Trời đất khô nóng như rang. Khi nó kiệt sức rơi xuống, cả một vùng đất có màu đỏ như giờ, lại có con rồng nước xuất hiện. Nó cũng to lớn như con rồng lửa. Miệng phun nước trắng trời. Nước phun tới đâu, cây cỏ tươi tỉnh trở lại. Nó bay mãi, bay mãi, đến cao nguyên Plây-cu, còn bao nhiêu nước trong bụng, bèn phun hết xuống thành sông đó hằng năm, hai con rồng vẫn thay phiên nhau bay đến làm mưa làm nắng thành hai mùa trên đất Tay Nguyên.Phỏng theo Truyện cổ các dân tộc ít ngườiKhoanh tròn chữ cái trước ý trả lời Thuở xưa, đất rừng Tây Nguyên thế nào?a- Khô nóng như rangb- Mịt mù, hỗn độnc- Tối tăm, mù mịt2. Hai con rồng đã tạo nên hai mùa gì trên đất Tây nguyên?a- Mùa mưa, mùa bãob- Mùa nắng, mùa gióc- Mùa khô, mùa mưa3. Câu chuyện cho em biết Tây Nguyên là vùng đất thế nào?a- Là vùng đất đỏ, có nhiều sông suốib- Là vùng đất đỏ khô nóng như rangc- Là vùng đất luôn xanh tươi, mát mẻ4. Dòng nào dưới đây có thể dùng thay thế cho tên bài?a- Câu chuyện về con rồng lửa trên đất tây Nguyênb- Câu chuyện về con rồng nước trên đất Tây Nguyênc- Câu chuyện về hai con rồng trên đất Tây NguyênII- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn1. Viết lại các từ ngữ vào chỗ trống sau khi đã điền đúnga s hoặc x- ….ôi đỗ/………….- nước..ôi/………- dòng ….ông/………- …..ông lên/……….b iêt hoặc iêc- xem x…./………- chảy x……./…….- ch……lá/……..- ch…….. cây/……..2. Điền từ chỉ mùa trong năm xuân, hạ, thu, đông thích hợp với chỗ trống trong bài thơ sauTrờiMùa…….Trời là cái tủ ướp lạnhMùa…….Trời là cái bếp lò nungMùa……Trời thổi lá vàng rơi lả tảGọi nắngGọi mưaGọi hoaNở raMùa……………Theo Lò Ngân Sủn 3. Thay cụm từ khi nào trong mỗi câu hỏi dưới đây bằng một cụm từ khác bao giờ hoặc lúc nào, tháng mấy,mấy giờ… và viết lại câu hỏi đó1 Khi nào tổ bạn đến thăm gia đình liệt sĩ Võ Thị Sáu?-……………………………………………………………..……………………………………………………………..2 Khi nào bạn được về quê cùng gia đình?-……………………………………………………………..……………………………………………………………..3 Bạn xem bộ phim này khi nào?-……………………………………………………………..……………………………………………………………..4 Bạn có bộ quần áo mới này khi nào?-……………………………………………………………..……………………………………………………………..4. Viết một đoạn văn khoảng 5 câu nói về cảnh vật mùa thu hoặc mùa đông ở quê ý Cảnh vật mùa thu mùa đông ở quê em có những nét gì nổi bật trời ra sao, mây thế nào; sông, núi, đồng ruộng, vườn cây có nét gì làm em chú ý …? Nhìn cảnh đó, em có cảm nghĩ gì về quê hương?………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Đáp án Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt 2 Tuần 20I- 4.cII- xôi đỗ - nước sôi; dòng sông – xông lênb xem xiếc– chảy xiết; chiếclá – chiết cây2. Điền theo thứ tự các chỗ trống đông – hạ - thu – xuân3. Gợi ý1 Bao giờ hoặc lúc nào, mấy giờ, tháng mấy tổ bạn đến thăm gia đình liệt sĩ Võ Thị Sáu?2 Bao giờ hoặc lúc nào, tháng mấy bạn được về quê cùng gia đình?3 Bạn xem bộ phim này bao giờ hoặc lúc nào, vào tháng mấy, buổi mấy giờ?4 Bạn có bộ quần áo mới này bao giờ hoặc lúc nào, vào tháng mấy?4. VDMẫu 1Cảnh vật mùa thu ở quê em thật mát mẻ và tinh khiết. Bầu trời cao xanh vời vợi. Dòng sông trong vắt, chảy lững lờ bên những bãi ngô, ruộng lúa. Các khu vườn cây trái sum sê đã điểm xuyết những chiếc lá vàng. Cảnh thiên nhiên tươi đẹp khi mùa thu về khiến em càng thiết tha yêu quý quê 2Mỗi năm có bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông. Nhưng em thích nhất là mùa thu. Mùa thu bắt đầu từ tháng bảy đến tháng 9 trong năm. Mùa thu thời tiết rất mát mẻ, làm dịu đi cái nắng gay gắt của mùa hạ chói chang. Mùa thu là mùa tựu trường của tất cả các bạn học sinh sau một thời gian dài nghỉ hè. Mùa thu trẻ nhỏ được vui rước đèn đón tết trung thu và múa sư tử. Em rất yêu thích mùa 3Em yêu nhất mùa thu. Mùa thu có Tết Trung thu với ông trăng tròn và chị Hằng xinh đẹp. Mùa thu với hương hoa sữa tràn ngập. Lại thêm làn gió mát đưa hương hoa ủ ấp trong từng nếp áo của người qua đường. Mùa thu còn có vị ngọt giòn của trái hồng chín, vị chua giôn giốt của trái ưởi tròn treo lơ lửng như những đứa con đầu tròn trọc lốc của bà mẹ cây . Nhưng có lẽ đẹp nhất vẫn là nắng thu. Nắng vàng tươi rực rỡ. Chúng nhuộm những chiếc lá bàng thành một màu quyến rũ. Nắng tràn ngập khắp nơi, nắng xao động theo bước chân em tới trường. Mùa thu đẹp 4Mùa đông về rồi kìa! Mùa đông trở về cùng những trận gió bấc làm cho những cuộn mây trở nên xám xịt. Cây cối thì gầy guộc vì phải từ biệt những chiếc lá của mình. Mẹ em nói mùa đông lạnh như cắt da cắt thịt. Nhưng em lại thích mùa đông vì sẽ tha hồ diện những cái áo bông sặc sỡ, Ba sẽ đột lửa để cả nhà quây quần sưởi ấm. Đêm nào em cũng ngủ thật ngon trong chăn ấm mà không muốn dậy. Em rất thích mùa đông.>> Tả cảnh mùa đông Hay chọn lọc 19 mẫu.............................Ngoài Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt 2 Tuần 20, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao cùng các giải bài tập môn Toán 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2Đề kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2 Tuần 19 bao gồm chi tiết các bài tập đọc hiểu và trả lời câu hỏi để các em học sinh ôn tập tốt phần chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn, hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học môn Tiếng Việt lớp kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2 Tuần 19I- Bài tập về đọc hiểu Mùa xuân bên bờ sông LươngTuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương. Mùa xuân đã điểm các chùm hoa đỏ mọng lên những cành cây gạo chót vót giữa trời và trải màu lúa non sáng dịu lên khắp mặt đất mới cách ít ngày còn trần trụi, đen xám. Trên những bãi đất phù sa mịn hồng mơn mởn, các vòm cây quanh năm xanh um đã dần dần chuyển màu lốm đốm như được rắc thêm một lớp bụi phấn hung hung vàng. Các vườn nhãn, vườn vải đang trổ hoa. Và hai bên ven con sông nước êm đềm trong mát, không một tấc đất nào bỏ hở. Ngay dưới lòng sông, từ sát mặt nước trở lên, những luống ngô, đỗ, lạc, khoai, cà… chen nhau xanh rờn phủ kín các bãi cát mùa này phơi cạn.Nguyễn Đình ThiKhoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng .1. Mùa xuân đã điểm các chùm hoa đỏ mọng lên những đâu?a- Những cành cây gạo cao chót vót giữa trờib- Những bãi đất phù sa mịn hồng mơn mởnc- Những vòm cây quanh năm luôn xanh um2. Trên bãi đất phù sa, vòm cây như được rắc thêm lớp bụi phấn thế nào?a- Mịn hồng mơn mởnb- Hung hung vàngc- Màu vàng dịu3. Những loại cây nào phủ định kín bãi cát dưới lòng sông cạn?a- Ngô, đỗ, lạc, vải, khoaib- Ngô, đỗ, lạc, vải, nhãnc- Ngô, đỗ, lạc, khoai, cà4. Những màu sắc nào xuất hiện bên bờ sông Lương khi mùa xuân đến?a- Đỏ, đen, hồng, xanhb- Đỏ, hồng, xanh, vàngc- Đỏ, hồng, xanh, đenII- Bài tập vể Chính tả,Luyện từ và câu, Tập làm văn 1. a Điền l hoặc n vào chỗ trống và chép lại khổ thơ sau của nguyễn DuyĐồng chiêm phả…..ắng….ên không,Cánh cò dẫn gió qua thung ….úa …âng tiếng hát chói chang,…ong…anh….ưỡi hái ….iếm ngang chân trời.……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………b Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã lên chữ in đậm và chép lại từ ngữ đúng- lí le/…………. - số le/…………..- loang lô/……….. - lô vốn/………….2. Đọc bài ca dao để điền vào ô trống tên tháng cột A, tên hoạt động hoặc công việc nhà nông thường làm cột BTháng giêng là tháng ăn chơiTháng hai trồng đậu, trồng khoai, trồng càTháng ba thì đậu đã giàTa đi ta hái về nhà phơi khôTháng tư đi tậu trâu bòĐể ta sắm sửa làm mùa tháng nămChờ cho lúa có đòng đòngBấy giờ ta sẽ trả công cho ngườiBao giờ cho đến tháng mườiTa đem liềm hái ra ngoài ruộng taGặt hái ta đem về nhàPhơi khô quạt sạch ấy là xong động, công việc nhà nông thường làm……………….Ăn chơi VD Tham gia lễ hội, đi lễ chùa… ……………….Trồng đậu, trồng khoai, trồng càBa………………………………………………..Tư………………………………………………………………….Sắm sửa chuẩn bị làm mùa làm ruộng trồng lúaMười…………………………………………………..3. Trả lời các câu hỏi sau1 Khi nào trẻ em được đón Tết Trung thu?…………………………………………………………………………..2 Cô giáo thường khen em khi nào?…………………………………………………………………………..3 Ở nhà, em vui nhất khi nào?……………………………………………………………………………4. Viết tiếp lời tự giới thiệu và trò chuyện khi em đến nhà bạn mượn quyển truyện, gặp mẹ của bạn ra mở cửa- Cháu chào cô ạ!.....................................................................................…………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………...- Thế à! Phương Anh đang tưới cây ngoài vườn, cháu vào án Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt 2 Tuần 19I- 4. chiêm phả nắng lên không,Cánh cò dẫn gió qua thung lúa nâng tiếng hát chói chang,Long lanh lưỡi hái liếm ngang chân lí lẽ - số lẻ - loang lổ - lỗ vốnĐiền từ ngữAThángBHoạt động, công việc nhà nông thường làmGiêngĂn chơi VD Tham gia lễ hội, đi lễ chùa…HaiTrồng đậu, trồng khoai, trồng càBaHái đậu về nhà phơi khôTưTậu trâu bòNămSắm sửa chuẩn bị làm mùa làm ruộng trồng lúaMườiGặt lúa, phơi khô quạt sạch thóc lúa 3. Gợi ý1 Rằm tháng tám, trẻ em được đón Tết Trung thu. hoặc trẻ em được đón Tết Trung thu vào ngày rằm tháng tám2 Cô giáo thường khen em khi em thuộc bài. hoặc Cô giáo thường khen em khi em biết giúp đỡ bạn..3 Ở nhà, em vui nhất khi được bố mẹ khen ngoan. Hoặc ở nhà, em vui nhất khi gia đình quây quần đông đủ sau bữa cơm tối..4. Gợi ý lời tự giới thiệu và trò chuyện- Cháu chào cô ạ! Cháu là Hương, bạn học cùng lớp với Phương xin phép cô cho cháu gặp Phương Anh để mượn quyển truyện Thế à! Phương Anh đang tưới cây ngoài vườn, cháu vào đi.- Dạ, cháu cảm ơn cô................................Ngoài Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt 2 Tuần 19, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao cùng các giải bài tập môn Toán 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.
Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt 2 Để học tốt Tiếng Việt 2 Phiếu bài tập cuối tuần tiếng Việt 2Mời tải Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 mà VnDoc sưu tầm và chọn lọc. Các Phiếu bài tập cuối tuần môn tiếng Việt lớp 2 này sẽ giúp các bạn học sinh học môn tiếng Việt tốt hơn.
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2Đề kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2 Tuần 7 bao gồm chi tiết các phần đọc hiểu và trả lời câu hỏi, chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn có đáp án án chi tiết cho mỗi phần giúp các em học sinh ôn tập, hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học môn Tiếng Việt lớp 2..Đề bài Đề kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2 Tuần 7I – Bài tập về đọc hiểu Người học trò cũTrước giờ vào lớp, chúng em đang chơi thì có một chú bộ đội đội chiếc mũ có ông sao trên nền xanh da trời. Chú hỏi thăm cô giáo. Một bạn vào thưa với cô. Cô vội vàng bước ra. Chú bộ đội cũng bước nhanh tới, vội ngả mũ xuống- Em chào cô ạ!Cô giáo bỗng đứng sững lại. Chúng em cũng nín lặng vây Thưa cô, em về thăm sức khỏe của cô!Cô giáo như chợt nhớ ra- À! Em Thanh ! Em lái máy bay à? .. Em còn nhớ cô ư?- Thưa cô, dù bao nhiêu năm nữa, dù đi đâu rất xa, em vẫn là học sinh cũ của cô, đã từng được cô dìu dắt, dạy bảo.Theo Phong ThuKhoanh tròn chữ cái trước ý trả lời Khi nhìn thấy cô giáo cũ, chú bộ đội đã làm gì?a- Bước tới, nhanh nhẹn chào cô giáob- Bươc nhanh tới, ngả mũ chào cô giáoc- Đứng nghiêm, ngả mũ chào cô giáo2. Thái độ của cô giáo ra sao khi gặp người học trò cũ?a- Không nhớ tên trò, đứng sững lại vì ngạc nhiênb- Nhớ tên học trò, xúc động vì trò cũ còn nhớ đến côc- Nhớ tên trò, hỏi chuyện lái máy bay của trò cũ3. Câu nói cuối bài “Thưa cô,… dạy bảo.” chứng tỏ điều gì ở người học trò cũ?a- Biết ơn cô giáo đã nhớ người học trò cũ sau bao năm xa cáchb- Biết ơn cô giáo đã tiếp đón người học trò về thăm trường cũc- Biết ơn cô giáo đã từng dìu dắt, dạy bảo mình từ thuở ấu thơ4. Câu tục ngữ nào dưới đây phù hợp nhất với ý nghĩa của câu chuyện?a- Ăn quả nhớ người trồng câyb- Học thầy không tày học bạnc- Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn1. a Gạch dưới các chữ viết sai chính tả tr/ch rồi chép lại cho đúng câu sauMấy đứa chẻ chong xóm tôi chèo cả lên cây để xem diễn trèo.………………………………………………………………………..………………………………………………………………………..b Viết lại các từ ngữ vào chỗ trống sau khi đã điền đúng* ui hoặc uy- ng…. hiểm/………….- m……..thuyền/………..- ch…… vào/…………- tr…….bài/…………….* iên hoặc iêng- cái ch………/………- ch……… cá/……….- ăn k………./………….- k……. trì/……………2. Điền từ chỉ hoạt động phù hợp vào ô trốnga Cô giáo của em đang……….. bài trên lớpb Bạn Ngọc Anh …………… truyện rất say Bác bảo vệ đã………… … trống tan Chị Phương Nga…………. song ca cùng chị Phương Linh.Từ cần điền đọc, hát, giảng, đánh3. Đặt câu với mỗi từ chỉ hoạt động, trạng thái- dạy………………………………………….- dậy………………………………………….4. a Kể lại nội dung mỗi tranh dưới đây bằng 1-2 câu để tạo thành một câu chuyện. Viết vào ô trốngGợi ýTranh 1- Hoa đến lớp sớm thấy bạn Hùng đang làm gì? Có thể đặt tên khác cho hai bạnTranh 2- Hoa đã làm việc gì giúp Hùng trực nhật?Tranh 3- Cô giáo vào lớp với thái độ thế nào? Cô khen ngợi điều gì?Tranh 4- Hùng đứng dậy nói với cô giáo điều gì?b đặt tên cho câu chuyện ở a………………………………Đáp án Đề kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2 Tuần 7I – .aII- Mấy đứa trẻ trong xóm tôi trèo cả lên cây để xem diễn – nguy hiểm - mui thuyền; chui vào – truy bài- cái chiêng – chiên cá; ăn kiêng – kiên trì2. a Cô giáo của em đang giảng bài trên Bạn Ngọc Anh đọc truyện rất say Bác bảo vệ đánh trống tan Chị Phương Nga hát song ca cùng chị Phương Linh.– Chị phụ trách Sao Nhi đồng dạy chúng em hát bài Chiếc đèn ông Gà trống gáy “ò ó o” báo cho mọi người dậy sớm để chuẩn bị ra Hoa đến lớp sớm thấy bạn Hùng đang quét lớp, liền nói “Mình giúp bạn trực nhật nhé!”2 Hoa vào lớp lấy giẻ lau bảng để giúp Hùng trực nhật.3 Cô giáo bước vào lớp với thái độ rất vui. Cô khen ngợi “Hôm nay em nào trực nhật lau bảng sạch quá!”4 Hùng vội đứng dậy nói với cô giáo “Thưa cô, em quét lớp còn bạn Hoa giúp em lau bảng đấy ạ!”b VD Giúp bạn trực nhật hoặc Tình bạn, Lời khen của cô giáo …..........................Trên đây, đã giới thiệu tới các bạn Đề kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2 Tuần 7. Mời các em cùng luyện tập các bài tập tự luyện môn Toán lớp 2 này với nhiều dạng bài khác nhau. Để các em có thể học tốt môn Toán hơn và luyện tập đa dạng tất cả các dạng bài tập, mời các em cùng tham khảo thêm các bài tập Toán nâng cao lớp 2.
Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2Đề kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2 Tuần 2 bao gồm chi tiết các bài tập về đọc hiểu cùng đáp án chi tiết để các em có thể học chính tả, luyện từ và câu và học tốt phần tập làm văn lớp 2. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 2 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 2. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bài Đề kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2 tuần 2I – Bài tập về đọc hiểuMột người ham đọc sáchĐan-tê là một nhà thơ lớn của nước Ý. Ông còn nổi tiếng là người ham đọc sách. Không đủ tiền mua sách, ông làm quen với người bán hàng để mượn sách về nhà hôm, người chủ quán sách không muốn cho Đan-tê mượn cuốn sách mới. Ông liền đứng tại quầy hàng để đọc, bất chấp mọi tiếng ồn ào xung ông đặt cuốn sách vừa đọc xong xuống để trả người chủ quán thì trời cũng sầm tối. Người chủ quán liền nói- Kẻ ra người vào ồn ào như vậy mà ông cũng đọc được hết cuốn sách à?Đan-tê ngơ ngác đáp- Có người ra vào ồn ào ư? Tôi chỉ thấy người trong sách đi lại nói chuyện với nhau thôi!Theo Cuộc sống và sự nghiệpKhoanh tròn chữ cái trước ý trả lời Đan-tê làm quen với người bán sách để làm gì?a - Để mượn sách về nhà xemb - Để trao đổi về các cuốn sáchc - Để mua được nhiều sách hay2. Khi đọc sách tại quầy hàng, Đan-tê chỉ thấy gì?a - Tiếng ồn ào của những người xung quanhb - Kẻ ra người vào nói chuyện với nhauc - Người trong sách đi lại nói chuyện với nhau3. Có thể thay tên câu chuyện bằng cụm từ nào dưới đây?a - Một người biết đọc sáchb - Một người mê đọc sáchc - Một người đứng đọc sách4. Từ nào dưới đây có thể thay thế cho cụm từ “cuốn” trong cuốn sách?a - trangb - quyểnc - chồngII – Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm vănGạch dưới các chữ viết sai chính tả g/ gh, s/ x, ăn / ăng rồi chữa lại cho đúng Viết vào chỗ trống ở dưới.a Bạn An thường gé vào hiệu sách gần ghốc cây đa.……………………………b Minh xắp xếp sách vở vào cặp xách để sách tới trường.……………………………c Chú Hải lặn lẽ bơi ra xa rồi lặng sâu xuống nước để mò trai ngọc.……………………………2. Dùng các từ ở 5 ô dưới đây để xếp thành 3 câu khác nhau và viết lại cho đúng chính tảM Minh học giỏi, lao động chăm. 1 …………………………… 2 …………………………… 3 ……………………………Đặt dấu câu thích hợp vào ô trống cuối mỗi câu sau- Năm nay em bao nhiêu tuổi- Em có thích đi học không- Cô giáo dạy lớp 2 của em tên là gì4. a Viết lời chào hỏi thích hợp vào chỗ trống trong đoạn đối thoạiMai ………………………………………………Minh …………………………….. Bạn đi đâu đấy?Mai À, mình sang nhà bà nội. Còn bạn vừa đi đâu về phải không?Minh Ừ! Mình sang nhà bạn Long mượn quyển sách về Viết tiếp vào các chỗ trống để hoàn thành đoạn tự giới thiệuTôi tên là …………………………….............Hiện nay, tôi là học sinh lớp….. Trường Tiểu học ……Sở thích của tôi là……………………………Tôi rất muốn được làm quen với các án bài kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2 tuần 2I – 4 .bII – 1. Gạch dưới rồi chữa lạia gé / ghé; ghốc / gốcb xắp / sắp; xách / sách; sách / xách đến trườngc lặn / lặng; lặng / VD 1 Minh học chăm, lao động giỏi . 2 Minh lao động giỏi, học chăm. 3 Minh chăm học, lao động giỏi. hoặc Minh học giỏi, chăm lao động …– Năm nay em bao nhiêu tuổi? – Em có thích đi học không?- Cô giáo dạy lớp 2 của em tên gì?a VD lời chào hỏi thích hợpMai Chào Chào Mai nhé!b VD Tôi tên là Vũ Thị Bích Thủy Hiện nay, tôi là học sinh lớp 2A Trường Tiểu học Vũ Thư, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái thích của tôi là chơi nhảy dây và trồng cây rất muốn được làm quen với các bạn...............................Các bậc phụ huynh nên dành thời gian ra để giúp con làm bài tập hay học tại nhà. Mỗi ngày làm một phép tính đơn giản sử dụng các đồ vật, lặp lại nhiều lần, điều này sẽ giúp các em nhớ lâu mà thích thú học thầy cô và phụ huynh nên khích lệ, động viên các em học thật tốt, điều này rất tốt cho việc hỗ trợ các em trở thành một học sinh khá, giỏi, khiến các em cảm thấy thoải mái và dễ tiếp thu môn học hơn thầy cô và các bậc phụ huynh nên đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, từ đó đưa ra các giải pháp giúp con phát huy và cải thiện tốt nhất. Chúc các em có những bài học tốt và quý giá đây, đã giới thiệu tới các bạn Đề kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2 Tuần 2. Mời các em cùng luyện tập các bài tập tự luyện môn Toán lớp 2 này với nhiều dạng bài khác nhau. Để các em có thể học tốt môn Toán hơn và luyện tập đa dạng tất cả các dạng bài tập, mời các em cùng tham khảo thêm các bài tập Toán nâng cao lớp 2.
Đề thi học kì 2 lớp 2 môn tiếng Việt theo thông tư 27Bộ Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 có đáp án là đề kiểm tra học kì 2 lớp 2 sách Cánh Diều, Kết nối tri thức với cuộc sống, Chân trời sáng tạo dành cho thầy cô và các em học sinh tham khảo, chuẩn bị tốt cho các đề thi học kì 2 lớp 2 năm 2022 - đề thi Tiếng Việt lớp 2 học kì 2 năm 20231. Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thứcĐề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối Số 1Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối Số 2Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối Số 32. Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Cánh DiềuĐề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều Số 1Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều Số 2Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều Số 33. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạoĐề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Chân trời Số 1Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Chân trời Số 2Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Chân trời Số 34. Đề thi học kì 2 lớp 2 Môn khácChi tiếtĐề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Cánh DiềuĐề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thứcĐề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Chân trời sáng tạo1. Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thứcĐề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối Số 1UBND HUYỆN........TRƯỜNG....... TH VÀ THCS ............ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ IINăm học ...........Môn Tiếng Viêt - Lớp 2Thời gian đọc bài 90 phútA. KIỂM TRA ĐỌC 10 điểmI. ĐỌC THÀNH TIẾNG 4 điểm- Thời gian GV linh hoạt tùy thuộc vào sĩ số HS của lớp Cách thức Kiểm tra từng học GV gọi lần lượt từng HS lên bốc thăm bài đoạn- Trả lời câu hỏi về nội dung bài đoạn Giáo viên đánh giá, nhận xét dựa vào các yêu cầu sau+ Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu 1 điểm+ Đọc đúng tiếng, từ không đọc sai quá 5 tiếng 1 điểm.+ Ngắt nghỉ đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa 1 điểm+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc 1 điểmBài Khủng Long - SGK Trang 42 từ đầu đến có một số loài- TLCH khủng long thường sống ở đâu?Bài Bờ Tre Đón Khách - SGK Trang 49-50 đọc toàn bài- TLCH Có những con vật nào đến thăm bờ tre ?Bài Cỏ Non Cười Rồi - SGK Trang 57- 58 từ đầu đến chị sẽ giúp em- TLCH Vì sao cỏ non lại khóc ?Bài Từ Chú Bồ Câu Đến In- Tơ- Nét - SGK Trang 87- 88 đọc toàn bài- TLCH Thời xưa, người ta đã gửi thư bằng cách nào?Bài Bóp Nát Quả Cam- SGK Trang 100 -101 từ Vua cho Quốc Toản đứng dậy đến nát từ bao giờ- TLCH Vua ban cho Quốc Toản quả gì?Bài Đất Nước Chúng Mình - SGK Trang 110 – 111 từ đầu đến lịch sử nước nhà- TLCH Lá cờ tổ quốc được tả như thế nào?Bài Hồ Gươm - SGK Trang 126 - 127 từ Cầu Thê Húc đến cỏ mọc xanh um- TLCH Cầu Thê Húc được miêu tả như thế nào?II. ĐỌC HIỂU 6 điểmSơn Tinh, Thủy Tinh1. Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái đẹp tuyệt trần, tên là Mị Nương. Nhà vua muốn kén cho công chúa một người chồng tài hôm, có hai chàng trai đến cầu hôn công chúa. Một người là Sơn Tinh, chúa miền non cao, còn người kia là Thủy Tinh, vua vùng nước Hùng Vương chưa biết chọn ai, bèn nói- Ngày mai, ai đem lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương. Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng sau, Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và được đón dâu Thủy Tinh đến sau, không lấy được Mị Nương, đùng đùng tức giận, cho quân đuổi đánh Sơn Tinh. Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước lên cuồn cuộn. Nhà cửa,ruộng đồng chìm trong biển nước. Sơn Tinh hóa phép bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ. Thủy Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại nâng đồi núi cao lên bấy nhiêu. Cuối cùng, Thủy Tinh đuối sức, đành phải rút đó, năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh, gây lũ lụt khắp nơi nhưng lần nào Thủy Tinh cũng chịu TRUYỆN CỔ VIỆT NAMDựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 1. điểm Truyện kể về đời vua Hùng Vương thứ mấy ?A. Vua Hùng Vương thứ mười támB. Vua Hùng Vương thứ Vua Hùng Vương thứ mười sáCâu 2. điểm Người con gái của Hùng Vương tên gì?A. Mị Châu B. Hằng Nga C . Mị NươngCâu 3. 1 điểm Viết lại các lễ vật mà Vua Hùng đã đưa ra?Viết câu trả lời của em……………………………………………………………………………………Câu 4. 0,5 điểm Không lấy được Mị Nương, Thủy Tinh đã làm gì?A. Dâng nước lên cuồn Hô mưa, gọi gió, dâng nước lên cuồn Hóa phép bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước 5. 1 điểm Qua câu chuyện trên, em biết được điều gì?A. Nói về công lao của vua Hùng, giải thích hiện tượng lũ lụt hằng Nói về công lao của vua Hùng, giải thích hiện tượng lũ lụt hằng năm, thể hiện sức mạnh của dân ta khi phòng chống thiên Nói về công lao của vua Hùng, thể hiện sức mạnh của dân ta khi phòng chống thiên 6. 0,75 điểm Đặt một câu nêu đặt điểm để nói về Sơn TinhViết câu trả lời của em…………………………………………………………………………………………Câu 7. 0,75 điểm Nối từ ở cột A và cột B để tạo thành câuCâu 8. 1 điểm Điền dấu phẩy, dấu chấm vào vị trí thích hợp trong câu sauSáng hôm sau Sơn Tinh đem đến voi chín ngà gà chín cựa ngựa chín hồng mao Thủy Tinh đến sau vô cùng tức KIỂM TRA VIẾT10 điểmI. CHÍNH TẢ. Nghe – viết 4 điểm – 15 phútCHIẾC RỄ ĐA TRÒNTừ Nhiều năm sau đến hình tròn như thế. Sách Tiếng Việt lớp 2 tập 2, trang 105II. TẬP LÀM VĂN 6 điểm – 25 phútViết 4 – 5 câu kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường. 6 điểmGợi ýMa trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2Kĩ năngMạch kiến thức, kĩ năngSố câu và số điểmMức 1Mức 2Mức 3Tổng sốTNTLTNTLTNTLTNTLĐọc1. Đọc hiểu văn bảnSố câu211132Số điểm10,5111,52Câu số1, thức Tiếng Việt- Từ ngữ chỉ đặc điểm- Mở rộng vốn từ nghề nghiệp- Dấu chấm, dấu phẩySố câu11112Số điểm0, số678Tổng cộngSố câu2122144Số điểm10, viếtSố câu1Số điểm4Viết đoạn vănSố câu1Số điểm6Đáp ánI. Kiểm tra đọc thành tiếngĐọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu 1 đúng tiếng, từ không đọc sai quá 5 tiếng 1 nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa 1 lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc 1 Đọc hiểuCâuĐiểmĐáp vật là Voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao41B51B60,75Đặt đúng câu nêu đặt điểm của Sơn Tinh Ví dụ Sơn Tinh rất mạnh mẽ,… cấu đúng mỗi câu 0,25 điểm+ Những người dân chài ra khơi để đánh cá.+ Các chú hải quân tuần tra để canh giữ biển đảo.+ Người dân biển làm lồng bè để nuôi tôm hôm sau, Sơn Tinh đem đến voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao. Thủy Tinh đến sau vô cùng tức Viết1. Nghe – viết– Tốc độ đạt yêu cầu 1 điểm– Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ 1 điểm– Viết đúng chính tả không mắc quá 5 lỗi 1 điểm– Trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp 1 điểm2. Viết đoạn văn+ Nội dung ý 3 điểmHọc sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.+ Kĩ năng 3 điểmĐiểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả 1 điểmĐiểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu 1 điểmĐiểm tối đa cho phần sáng tạo 1 điểmĐề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối Số 2Bài kiểm tra đọcTTChủ đềMức 1Mức 2Mức 3TổngTNTLTNTLTNTL1Kiến thứcSố câu01010104Câu số6,879Số điểm0,50,5132Đọc hiểu văn bảnSố câu040105Câu số1, 2, 3, 45Số điểm213Tổng số câu0402011019Tổng số điểm2,01,01,01,01,06,0Bài kiểm tra viếtTTChủ đềMức 1Mức 2Mức 3TổngTNTLTNTLTNTL1Bài viết 1Số câu11Câu số1Số điểm442Bài viết 2Số câu11Câu số2Số điểm66Tổng số câu112Tổng số điểm4610UBND HUYỆN ...........TRƯỜNG TH .............KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ IINĂM HỌC ........ Môn TIẾNG VIỆT - LỚP 2KIỂM TRA ĐỌC 10 điểm1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói 4 điểm2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt 6 điểmĐọc thầm đoạn văn và hoàn thành các bài tập sauI. Đọc thầm văn bản sauMÙA VÀNGThu về, những quả hồng đỏ mọng, những hạt dẻ nâu bóng, những quả na mở to mắt, thơm dìu dịu. Biển lúa vàng ươm. Gió nổi lên và sóng lúa vùng dập dồn trải tới chân ríu rít bên mẹ- Mẹ ơi, con thấy quả trên cây đều chín hết cả rồi. Các bạn ấy đang mong có người đến hái đấy. Nhìn quả chín ngon thế này, chắc các bác nông dân vui lắm mẹ nhỉ?- Đúng thế con Nếu mùa nào cũng được thu hoạch thì thích lắm phải không mẹ?Mẹ âu yếm nhìn Minh và bảo- Con nói đúng đấy! Mùa nào thức để có cái thu hoạch, trước đó người nông dân phải làm rất nhiều việc. Họ phải cày bừa, gieo hạt và chăm sóc. Rồi mưa nắng, hạn hán, họ phải chăm sóc vườn cây, ruộng đồng. Nhờ thế mà cây lớn dần, ra hoa kết trái và chín rộ Mẹ ơi, con hiểu rồi. Công việc của các bác nông dân vất vả quá mẹ nhỉ?Theo Những câu chuyện hay, những bài học quỹDựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầuCâu 1. Mùa thu về có những quả, hạt gì chín, thơm ?A. Quả hồng, cam B. Quả hồng, na, hạt dẻ C. Hồng, na. D. hạt dẻ, camCâu 2. Trước mùa thu hoạch, các bác nông dân phải làm những gì ?A. cày bừa B. cày bừa và gieo hạtC. Cày bừa, gieo hạt, chăm sóc . D. Dẫy cỏCâu 3. Để thu hoạch tốt, ngoài công sức cảu người nông dân còn phụ thuộc điều gì nữa ?A. Thời tiết B. Nước C. Công an D. Côn trùngCâu 4. Em có muốn trở thành một người nông dân không? vì sao ?…………………………………………………………………………Câu 5. Tô màu vào ô chứa từ ngữ thiên máyTrời tủ lạnhtúi ni-lôngrừngdòng sôngCâu 6. Điền vào chỗ chấm từ ngữ trả lời câu hỏi “Khi nào?”, “Để làm gì?”a. …………………………chú gà trống cất tiếng gáy vang gọi mọi người thức Em chăm chỉ luyện tập thể dục, thể thao để………………………………………Câu 7. Sắp xếp các từ sau thành câu viết lạiĐàn trâu thung thăng giữa cánh đồng gặm cỏ.………………………………………………………………………………Câu 8 Trong bài “Mùa vàng” có mấy câu hỏi? Vì sao em biết đó là câu hỏi?………………………………………………………………………………II. Phần viết1. Chính tả Mùa vàngNhưng để có cái thu hoạch, trước đó người nông dân phải làm rất nhiều việc. Họ phải cày bừa, gieo hạt và chăm sóc. Rồi mưa nắng, hạn hán, họ phải chăm sóc vườn cây, ruộng đồng. Nhờ thế mà cây lớn dần, ra hoa kết trái và chín rộ Mẹ ơi, con hiểu rồi. Công việc của các bác nông dân thật vất vả quá mẹ nhỉ?Bài tập chính tảa. Điền vầnĐiền vần at hoặc ac và thêm dấu thanh phù hợpthơm ng……. bãi r…… cồn c…… lười nh…..b. Điền âmx hay sxuất …ắc ….ung quanh2. Tập làm vănKể về người thân trong gia đình emBài làm tham khảoTrong gia đình mình, người em gắn bó nhất chính là ông nội. Ông nội của em năm nay đã ngoài bảy mươi tuổi, nhưng vẫn còn khỏe lắm. Ông có dáng người cao. Đôi bàn tay đầy những nếp nhăn đã suốt đời làm lụng vất vả để nuôi con cháu. Khuôn mặt phúc hậu, anh mắt hiền từ lúc nào cũng nhìn chúng tôi rất trìu mến. Mỗi khi về quê thăm ông, em lại ngồi nghe ông kể những câu chuyện ngày xưa. Em yêu ông nội của mình nhiều ánI- KIỂM TRA ĐỌC 10 điểm1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói 4 điểmNội dung đánh giáBiểu điểm- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu điểm- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. Cứ sai từ tiếng thứ 6 trừ mỗi tiếng 0,5đ; ngắt nghỉ sai 4 chỗ trừ 1 điểm.1 điểm- Đọc đúng tiếng, từ không đọc sai quá 5 tiếng1 điểm- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn điểmTùy theo mức độ sai sót so với yêu cầu; mức độ đạt được của học sinh theo từng phần mà giáo viên ghi điểm sao cho phù Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt 6 điểmNội dungĐiểmCâu 1 B. Quả hồng, na, hạt dẻ0,5 điểmCâu 2 C. Cày bừa, gieo hạt, chăm sóc0,5 điểmCâu 3 A. Thời tiết0,5 điểmCâu 4 Em có muốn trở thành một người nông dân không? vì sao? Tùy HS trả lời muốn hay không muốn và có lời giải thích phù điểmbiểnxe máyTrờitúi ni-lôngrừngdòng sông1 điểmCâu 7 Giữa cánh đồng, đàn trâu thung thăng gặm trâu thung thăng gặm cỏ giữa cánh trâu gặm cỏ thung thăng giữa cánh điểmCâu 8 Trong bài có 2 câu hỏi. Em biết vì kết thúc câu có dấu chấm hỏi. 0,5điểmHƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ GHI ĐIỂM1. Chính tả 4 điểm Không cho điểm không phần này- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp. 0,5 điểm- Viết đúng chính tả không mắc quá 5 lỗi. 2,5 điểmMắc 6 lỗi 1,25 điểm. Từ lỗi thứ 7 mỗi lỗi trừ 0,25 điểm, nghĩa là 7 lỗi 1 điểm; 8 lỗi 0,75 điểm; 9 lỗi 0,5.....* Tùy theo mức độ sai sót so với yêu cầu mà giáo viên ghi điểm sao cho phù Bài tập chính tả 1 điểm Điền đúng 1 âm, vần được 0,25 điểm2. Tập làm văn 6 điểm*Nội dung ý 3 điểm- HS viết được 1 đoạn văn theo yêu cầu của đề bài.* Kĩ năng 3 điểm- Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả 1 điểm- Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu 1 điểm- Điểm tối đa cho phần sáng tạo 1 điểm* Tùy theo mức độ sai sót so với yêu cầu mà giáo viên ghi điểm sao cho phù thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối Số 3PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ……………ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ IINĂM HỌC .........Môn Tiếng ViệtKhối lớp 2Thời gian 40 phút không tính thời gian giao đềNgày kiểm tra….. / ..... /...........Câu 1 5 điểm Chính tả Nghe - viết 20 phútTạm biệt cánh camCánh cam có đôi cánh xanh biếc, óng ánh dưới nắng mặt trời. Chú đi lạc vào nhà Bống. Chân chú bị thương, bước đi tập tễnh. Bống thương quá, đặt cánh cam vào một chiếc lọ nhỏ đựng đầy cỏ. Từ ngày đó, cánh cam trở thành người bạn nhỏ xíu của Bống.Minh ĐứcCâu 2 5 điểm 20 phútEm hãy viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 kể về việc em đã làm để bảo vệ môi ýEm đã làm việc gì để bảo vệ môi trường?Em đã làm việc đó lúc nào? ở đâu? Em làm như thế nào?Ích lợi của việc làm đó gì?Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó?PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG …………ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ IINĂM HỌC ..........Môn Tiếng ViệtKhối lớp 2Thời gian 40 phút không tính thời gian giao đềNgày kiểm tra….. /.... /.........Họ và tên ............................................ Lớp .............. Cơ sở ..........................ĐiểmBằng chữNhận xét bài của học sinh.......................................................................................................................................................................................................................I. Đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt. 6 điểmĐọc thầm bài văn sau và trả lời các câu hỏiCây đa quê hươngCây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. Trong vòm lá, gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười đang chiều, chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát. Lúa vàng gợn sóng. Xa xa, giữa cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề. Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài, lan giữa ruộng đồng yên NGUYỄN KHẮC VIỆNCâu 1. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng 0,5 đBài văn tả cái gì?a. Tuổi thơ của tác Tả cánh đồng lúa, đàn Tả cây 2. Đúng ghi Đ, Sai ghi S 0,5 đTrong các cặp từ sau, đâu là cặp trừ trái nghĩa?Lững thững - nặng nề □Yên lặng - ồn ào □Câu 3. Đánh dấu x vào ô trống của câu trả lời đúng 0,5đNgồi dưới gốc đa, tác giả thấy những cảnh đẹp nào của quê hương?□ Lúa vàng gợn sóng; đàn trâu ra về□ Bầu trời xanh biếc□ Đàn trâu vàng đang gặm cỏCâu 4. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng 0,5 đ Tác giả miêu tả về cây đa quê hương như thế nào?a. Cây đa gắn liền với thời thơ ấu; Cả một tòa cổ kính hơn là một thân câyb. Cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây; Cành cây lớn hơn cột đình; Ngọn chót vót giữa trời xanh; Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái Cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây; Cành cây lớn hơn cột 5 Đánh dấu x vào ô trống của câu trả lời đúng 0,5 đCâu nào nói lên sự to lớn của thân cây đa?Cành cây lớn hơn cột đình. □Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài. □Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. □Câu 6. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu giới thiệu. 1đCâu 7. Điền dấu câu thích hợp và mỗi ô trống 0,5 đMột hôm □ Trâu đi ăn về thì nghe phía trước có tiếng cười đùa ầm ĩ □Câu 8. "Ngọn chót vót giữa trời xanh" thuộc kiểu câu nào? 1 đ a. Vì saob. Như thế nào?c. Ai làm gì?Câu 9. Bài văn nói lên tình cảm gì của tác giả đối với quê hương? 1đ .............................................................................................................………………………….Hết……..…………………Giáo viên coi kiểm tra không giải thích gì thêmĐáp án Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nốiPHONG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ................HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC ........Môn Tiếng ViệtKhối lớp 2Phần ViếtCâuHướng dẫn chấmBiểu điểmCâu 15 điểm- Nghe viết đúng bài chính tả, đúng độ cao, không mắc quá 5 lỗi trong bài, viết hoa đúng các chữ trong bài. Chữ viết rõ ràng sạch Tùy các mức độ sai sót sai quá 5 lỗi trở lên, mỗi lỗi trừ 0,25 điểm. Viết thiếu, thừa nội dung cứ 2 tiếng trừ 0,25 Trình bày, chữ viết chưa đẹp trừ 0,5 điểm bài 25 điểmGiới thiệu được em đã làm việc gì để bảo vệ môi trường1,5Nói về từng chi tiết cụ thể về việc em đã làm để bảo vệ môi được cảm nghĩ của em khi làm việc đó1- GV cho điểm học sinh linh hoạt căn cứ theo bài làm củahọc GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ............HƯỚNG DẪN CHẤMĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ IINĂM HỌC ........Môn Tiếng ViệtKhối lớp 2Phần Đọc hiểuCâuÝ Hướng dẫn chấmBiểu điểmCâu 1C. Tả cây điểmCâu 2Lững thững - nặng nề S Yên lặng - ồn ào Đ 0,5 điểmCâu 3A. Lúa vàng gợn sóng; đàn trâu ra về0,5 điểmCâu 4B. Cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây; Cành cây lớn hơn cột đình; Ngọn chót vót giữa trời xanh; Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái điểmCâu 5C. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. □0,5 điểmCâu 60,5 điểmCâu 7Một hôm, Trâu đi ăn về thì nghe phía trước có tiếng cười đùa ầm điểmCâu 8B. Như thế nào?1 điểmCâu 9Bài văn nói lên sự yêu mến những nét đặc trưng của quê hương tác giả, một vùng quê yên bình, đơn sơ thông qua hình ảnh của cây đa. Một hình ảnh đặc trưng của miền quê Việt Nam1,5 điểm2. Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Cánh DiềuĐề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều Số 1Mạch kiến thức,kĩ năngSố câu và số điểmMức 1Mức 2Mức 3TổngTNKQTLHT khácTNKQTLHT khácTNKQTLHT khácTNKQTLHT khác1. Đọca. Đọc hiểu văn bảnSố câu2112 1 14Số điểm1,00,51,0 1,01,0 0, Kiến thức Tiếng ViệtSố câu11111235 Số điểm0,51,00,51,00,51,02,5 3,5 TổngSố câu3 111 124419Số điểm1, 0,51,00,5 1,52,03, thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2PHÒNG GD &ĐT ……….. TRƯỜNG TIỂU HỌC ……. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU CUỐI HỌC KÌ IINĂM HỌC........MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2Thời gian làm bài 20 phútHọ và tên..................................................................I. Đọc thầm1. Đọc thầm văn bản sauCây GạoMùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cậy gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen…đàn đàn lũ lũ bay đi bay về. Chúng nó gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít. Ngày hội mùa xuân gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, càng nặng trĩu những chùm hoa đỏ mọng và đầy tiếng chim hót.Theo Vũ Tú NamDựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúngCâu 1. Bài văn miêu tả cây gạo vào mùa nào?a. Mùa xuânb. Mùa hạc. Mùa thud. Mùa đôngCâu 2. Từ xa nhìn lại, cây gạo trông giống cái gì?a. Tháp đèn khổng lồb. Ngọn lửa hồngc. Ngọn nếnd. Cả ba ý 3. Những chú chim làm gì trên cây gạo?a. Bắt sâub. Làm tổc. Trò chuyện ríu rítd. Tranh giànhCâu 4 . 1đ Từ ngữ nào trong bài văn cho ta thấy cây gạo có những cử chỉ giống như con người? Nối với đáp án em cho là đúngCâu 5 M4 Cho các từ gọi, mùa xuân, bay đến, hót, cây gạo, chim chóc, trò chuyện. Em hãy sắp xếp các từ trên vào hai nhóm cho phù hợpa Từ chỉ sự vật…………………………………………………………………………..b Từ chỉ hoạt động ……………………………………………………………………..Câu 6 Câu “Cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.” thuộc kiểu câu gì?a. Ai là gì?b. Ai thế nào?c. Ai làm gì?Câu 7 0,5đ Bộ phận in đậm trong câu “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.” trảlời cho câu hỏi nào?a. Làm gì?b. Là gì?c. Khi nào?d. Thế nào?Câu 8 0,5đ Hoàn thành câu văn sau để giới thiệu về sự vật1. Con đường này là…………………………………………………..2. Cái bút này là ………………………………………………………Câu 9 Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong 2 câu văn sauHết mùa hoa chim chóc cũng vãn. Giống như thuở trước, cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát hiền Tiếng việt1. Chính tảBàn tay cô giáoBàn tay cô giáo Tết tóc cho emVề nhà mẹ khenTay cô đến khéo!Bàn tay cô giáoVá áo cho emNhư tay chị cảNhư tay mẹ hiềnCô cầm tay emNắn từng nét chữEm viết đẹp thêmThẳng đều trang Tập làm văn Viết đoạn văn khoảng 3 – 5 câu về một đồ vật hoặc đồ chơi mà em yêu thích- Gợi ýa. Đồ vật em yêu thích là đồ vật gì?b. Đồ vật đó có hình dáng, màu sắc gì nổi bật?c. Em thường dùng đồ vật đó vào những lúc nào?d. Tình cảm của em đối với đồ vật đó ? Em giữ gìn đồ vật đó như thế nào?Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng ViệtI. ĐỌC HIỂU 6 điểm Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúngCâu12367Đáp ánaacccĐiểm0,50,50,50,50,5Câu 4 Cây Gạo gọi đến bao nhiêu là chim. 1đCâu 5Từ chỉ sự vật là mùa xuân, cây gạo, chim chóc 0,5đTừ chỉ hoạt động gọi, bay đến, hót, trò chuyện 0,5 đCâu 8- Con đường này là con đường em đến trường./ là con đường đẹp nhất . /........ 1đ- Cái bút này là cái bút đẹp nhất./ Cái bút này là cái bút to nhất./….Câu 9 Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Giống như thuở trước, cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát, hiền hòa 0,5đ – Mỗi dấu phẩy đúng 0,25đ1. CHÍNH TẢ 4,0 điểm- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng cỡ chữ, trình bày đúng, đủ đoạn văn 4 điểm.- Cứ mắc 5 lỗi trừ 1,0 điểm các lỗi mắc lại chỉ trừ một lần.- Chữ viết xấu, trình bày bẩn, chữ viết không đúng độ cao trừ 0,25 điểm toàn TẬP LÀM VĂN 6,0 điểm+ Viết bài đảm bảo các yêu cầu sau cho 6 HS viết được đoạn văn từ 4 - 5 câu theo gợi ý của đề bài, trình bày thành đoạn Viết đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, trình bày sạch, chữ viết rõ ràng, không sai chính tả.+ Viết đủ số câu, chưa sắp xếp câu thành đoạn văn cho 5,0 điểm.+ Viết chưa đủ 4 câu nhưng đúng ý cho 4 điểm.+ Bài văn viết được từ 1 đến 2 câu cho 2,5 – 3,5 làm số 1Món đồ chơi yêu thích của em là là chú chó Robot mà em được tặng nhân dịp sinh nhật. Thân mình Chú to bằng cái bát, được sơn màu đỏ tươi, trên đầu có đội một chiếc mũ thật ngộ nghĩnh. Chỉ cần lắp pin vào là chú có thể tự di chuyển, phát ra tiếng sủa như thật. Đặc biệt, khi gặp chướng ngại vật, chú có thể tự quay lại, tìm hướng đi khác. Chú chó robot như một người bạn thân của làm số 2Em rất thích đồ chơi gấu bông của em. Đó là món quà mẹ mua cho em nhân dịp sinh nhật. Chú gấu bông được làm từ lông mịn, có màu trắng tinh rất xinh xắn. Gấu bông to bằng người em, em có thể dùng ôm khi đi ngủ. Với em, gấu bông như một người bạn đồng hành và chơi đùa cùng với em. Em rất yêu quý món đồ chơi này và sẽ giữ gìn nó thật cẩn thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều Số 2Bài kiểm tra đọcTTChủ đềMức 1Mức 2Mức 3TổngTNTLTNTLTNTL1Kiến thứcSố câu01010104Câu số6,879Số điểm0,50,5132Đọc hiểu văn bảnSố câu040105Câu số1, 2, 3, 45Số điểm213Tổng số câu0402011019Tổng số điểm2,01,01,01,01,06,0Bài kiểm tra viếtTTChủ đềMức 1Mức 2Mức 3TổngTNTLTNTLTNTL1Bài viết 1Số câu11Câu số1Số điểm442Bài viết 2Số câu11Câu số2Số điểm66Tổng số câu112Tổng số điểm4610UBND HUYỆN .....TRƯỜNG TH ..........KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ IINĂM HỌC .......... Môn TIẾNG VIỆT - LỚP 2KIỂM TRA ĐỌC 10 điểm1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói 4 điểm2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt 6 điểmĐọc thầm đoạn văn và hoàn thành các bài tập sauI. Đọc thầm văn bản sau HƯƠU CAO CỔ 1. Không con vật nào trên Trái Đất thời nay có thể sánh bằng với hươu cao cổ về chiều cao. Chú hươu cao nhất cao tới gần … 6 mét, tức là chú ta có thể ngó được vào cửa sổ tầng hai của một ngôi Chiếc cổ dài của hươu cao cổ giúp hươu với tới những cành lá trên cao và dễ dàng phát hiện kẻ thù. Nó chỉ bất tiện khi hươu cúi xuống thấp. Khi đó, hươu cao cổ phải xoạc hai chân trước thật rộng mới cúi được đầu xuống vũng nước để Hươu cao cổ không bao giờ tranh giành thức ăn hay nơi ở với bất kì loài vật nào. Trên đồng cỏ, hươu cao cổ sống hoà bình với nhiều loài vật ăn cỏ khác như linh dương, đà điểu, ngựa vằn,...Theo sách Bí ẩn thế giới loài vậtDựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầuCâu 1. Hươu cao cổ cao như thế nào?A. Rất caoB. Cao bằng ngôi nhàC. Cao 16mD. Con hươu cao cổ cao nhất cao đến 6m, tức là có thể ngó được vào cửa sổ tầng 2 của một ngôi 2. Hươu cao cổ sống với các loài vật khác như thế nào?A. Sống theo đànB. Luôn tranh chấp với các loài vật khácC. Sống một mìnhD. Hươu cao cổ sống hòa bình với các loài vật ăn cỏ khác, không bao giờ chúng giành thức ăn hay nơi ở với bất kì loài vật nàoCâu 3. Trong bài, tác giả có nhắc tới hươu cao cổ sống hoà bình với nhiều loài vật nào?A. Tất cả các loài động vật ăn cỏ, ăn thịtB. Chỉ sống hòa bình với hổ, cáoC. Hươu cao cổ sống hoà bình với nhiều loài vật ăn cỏ khác như linh dương, đà điểu, ngựa vằn,...D. Hươu cao cổ sống hoà bình với nhiều loài như chim, ngựa, bò tótCâu 4. Em có muốn trở thành một người nông dân không? vì sao?……………………………………………………………………………………Câu 5. Tô màu vào ô chứa từ ngữ thiên máyTrời tủ lạnhtúi ni-lôngrừngdòng sôngCâu 6. Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu?a Đại bàng chao lượn trên nền trời xanh Trên mặt hồ, bầy thiên nga trắng muốt đang bơi Ven hồ, những con chim kơ-púc hót lên lanh 7. Sắp xếp các từ sau thành câu viết lạiĐàn trâu thung thăng giữa cánh đồng gặm cỏ.………………………………………………………………………………………Câu 8. Trong bài “HƯƠU CAO CỔ” có sử dụng câu hỏi hay không? Vì sao?II. Phần viết1. Chính tảCon sóc Trong hốc cây có một chú sóc. Sóc có bộ lông màu xám nhưng dưới bụng lại đỏ hung, chóp đuôi cũng đỏ. Đuôi sóc xù như cái chổi và hai mắt tinh anh. Sóc không đứng yên lúc nào, thoắt trèo, thoắt Ngô Quân MiệnBài tập chính tảa. Điền vầnĐiền vần at hoặc ac và thêm dấu thanh phù hợpthơm ng……. bãi r…… cồn c…… lười nh…..b. Điền âmx hay sxuất …ắc …. ung quanh2. Tập làm vănKể lại một lần em được đi chơi ở một nơi có cảnh đẹpBài làm tham khảoCuối tuần trước, cả nhà em đã cùng nhau đi du lịch tại Hà Giang. Nơi đó đã làm em và mọi người trầm trồ với vẻ đẹp hoang sơ của mình. Hà Giang có những ngọn núi cao trập trùng ẩn mình trong mây núi. Có những ruộng hoa, những cánh đồng xanh mướt mắt. Vẻ đẹp mộc mạc và hùng vĩ ấy khiến em chưa muốn về mà cứ muốn được nán lại thêm chút ánI- KIỂM TRA ĐỌC 10 điểm1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói 4 điểmNội dung đánh giáBiểu điểm- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu điểm- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. Cứ sai từ tiếng thứ 6 trừ mỗi tiếng 0,5đ; ngắt nghỉ sai 4 chỗ trừ 1 điểm.1 điểm- Đọc đúng tiếng, từ không đọc sai quá 5 tiếng1 điểm- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn điểmTùy theo mức độ sai sót so với yêu cầu; mức độ đạt được của học sinh theo từng phần mà giáo viên ghi điểm sao cho phù Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt 6 điểmNội dungĐiểmCâu 1 D. Con hươu cao cổ cao nhất cao đến 6m, tức là có thể ngó được vào cửa sổ tầng 2 của một ngôi điểmCâu 2 D. Hươu cao cổ sống hòa bình với các loài vật ăn cỏ khác, không bao giờ chúng giành thức ăn hay nơi ở với bất kì loài vật nào0,5 điểmCâu 3 C. Hươu cao cổ sống hoà bình với nhiều loài vật ăn cỏ khác như linh dương, đà điểu, ngựa vằn,...0,5 điểmCâu 4 Em có muốn trở thành một người nông dân không? vì sao? Tùy HS trả lời muốn hay không muốn và có lời giải thích phù điểmbiểnxe máy Trời túi ni-lông rừng dòng sông Câu 51 điểmCâu 6a Đại bàng chao lượn trên nền trời xanh Trên mặt hồ, bầy thiên nga trắng muốt đang bơi Ven hồ, những con chim kơ-púc hót lên lanh 7 Giữa cánh đồng, đàn trâu thung thăng gặm trâu thung thăng gặm cỏ giữa cánh trâu gặm cỏ thung thăng giữa cánh điểm0,5 điểmCâu 8 Trong bài không có câu hỏi. Vì nếu có câu hỏi trong bài thì kết thúc câu có phải dấu chấm hỏi. 0,5điểmHƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ GHI ĐIỂM1. Chính tả 4 điểm Không cho điểm không phần này- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp. 0,5 điểm- Viết đúng chính tả không mắc quá 5 lỗi. 2,5 điểmMắc 6 lỗi 1,25 điểm. Từ lỗi thứ 7 mỗi lỗi trừ 0,25 điểm, nghĩa là 7 lỗi 1 điểm; 8 lỗi 0,75 điểm; 9 lỗi 0,5.....* Tùy theo mức độ sai sót so với yêu cầu mà giáo viên ghi điểm sao cho phù Bài tập chính tả 1 điểm Điền đúng 1 âm, vần được 0,25 điểm2. Tập làm văn 6 điểm*Nội dung ý 3 điểm- HS viết được 1 đoạn văn theo yêu cầu của đề bài.* Kĩ năng 3 điểm- Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả 1 điểm- Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu 1 điểm- Điểm tối đa cho phần sáng tạo 1 điểm- Tùy theo mức độ sai sót so với yêu cầu mà giáo viên ghi điểm sao cho phù thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều Số 3A. ĐỌC 10 điểmI. Đọc thành tiếng 6 điểmGV cho HS bốc thăm bài đọc và đọc văn bản có độ dài từ 60 – 70 chữ và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến bài Đọc hiểu 4 điểmMùa xuân bên bờ sông LươngTuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương. Mùa xuân đã điểm các chùm hoa đỏ mọng lên những cành cây gạo chót vót giữa trời và trải màu lúa non sáng dịu lên khắp mặt đất mới cách ít ngày còn trần trụi, đen xám. Trên những bãi đất phù sa mịn hồng mơn mởn, các vòm cây quanh năm xanh um đã dần dần chuyển màu lốm đốm như được rắc thêm một lớp bụi phấn hung hung vàng. Các vườn nhãn, vườn vải đang trổ hoa. Và hai bên ven con sông nước êm đềm trong mát, không một tấc đất nào bỏ hở. Ngay dưới lòng sông, từ sát mặt nước trở lên, những luống ngô, đỗ, lạc, khoai, cà… chen nhau xanh rờn phủ kín các bãi cát mùa này phơi cạn.Nguyễn Đình ThiKhoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng .Câu 1. Mùa xuân đã điểm các chùm hoa đỏ mọng lên những đâu?A. Những cành cây gạo cao chót vót giữa trờiB. Những bãi đất phù sa mịn hồng mơn mởnC. Những vòm cây quanh năm luôn xanh umCâu 2. Trên bãi đất phù sa, vòm cây như được rắc thêm lớp bụi phấn thế nào?A. Mịn hồng mơn mởnB. Hung hung vàngC. Màu vàng dịuCâu 3. Những loại cây nào phủ định kín bãi cát dưới lòng sông cạn?A. Ngô, đỗ, lạc, vải, khoaiB. Ngô, đỗ, lạc, vải, nhãnC. Ngô, đỗ, lạc, khoai, càCâu 4. Những màu sắc nào xuất hiện bên bờ sông Lương khi mùa xuân đến?A. Đỏ, đen, hồng, xanhB. Đỏ, hồng, xanh, vàngC Đỏ, hồng, xanh, đenB. VIẾT 10 điểmI. Nghe - viết 4 điểmTháng giêng là tháng ăn chơiTháng hai trồng đậu, trồng khoai, trồng càTháng ba thì đậu đã giàTa đi ta hái về nhà phơi khôTháng tư đi tậu trâu bòĐể ta sắm sửa làm mùa tháng nămChờ cho lúa có đòng đòngBấy giờ ta sẽ trả công cho ngườiBao giờ cho đến tháng mườiTa đem liềm hái ra ngoài ruộng taGặt hái ta đem về nhàPhơi khô quạt sạch ấy là xong daoII. Tập làm văn 6 điểmViết về một chuyến đi chơi cùng gia đìnhĐáp ánA. ĐỌC 10 điểmI. Đọc thành tiếng 6 điểm- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu Đọc đúng tiếng, từ không đọc sai quá 5 tiếng.- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ Trả lời được câu hỏi liên quan đến bài Đọc hiểu 4 điểmCâu 1. ACâu 2. BCâu 3. CCâu 4. BB. VIẾT 10 điểmI. Nghe - viết 4 điểm- Tốc độ đạt yêu Bài viết đúng chính tả, không mắc quá 5 Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ Trình bày sạch, Tập làm văn 6 điểmDàn ý- Em cùng cả nhà đã đi đâu? Lúc nào?- Em cùng gia đình đã làm gì trong chuyến đi chơi đó?- Em và mọi người cảm thấy thế nào trong chuyến đi ấy?- Nêu suy nghĩ của em về chuyến đi chơi dịp nghỉ hè năm ngoái, em được bố mẹ cho đi du lịch ở Cửa Lò. Gia đình em xuất phát từ sáng sớm, đến nơi là gần trưa. Sau khi nghỉ trưa, gia đình em đi ra bãi biển chơi. Em được chơi rất nhiều trò trong chuyến du lịch này. Cả nhà em ai cũng vui vẻ. Em rất thích được đi du lịch cùng gia đình. Em mong gia đình em sẽ có nhiều chuyến đi cùng nhau hơn nữa.>> Viết 4 - 5 câu kể về một buổi đi chơi cùng người thân hoặc thầy cô, bạn bè3. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạoĐề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Chân trời Số 1Thời gian làm bài....... phútkhông kể thời gian phát đềA. Đọc I. Đọc – hiểu Nhà Gấu ở trong rừng Cả nhà Gấu ở trong rừng. Mùa xuân, cả nhà Gấu kéo nhau đi bẻ măng và uống mật ong. Mùa thu, Gấu đi nhặt quả hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con cùng béo rung rinh, bước đi lặc lè, lặc lè. Béo đến nỗi khi mùa đông tới, suốt ba tháng rét, cả nhà Gấu đứng tránh gió trong gốc cây, không cần đi kiếm ăn, chỉ mút hai bàn chân mỡ cũng đủ no. Sang xuân ấm áp, cả nhà Gấu đi bẻ măng, tìm uống mật ong và đến mùa thu lại nhặt quả hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con lại béo rung rinh, chân lại nặng những mỡ, bước đi lặc lè, lặc lè ….. Tô Hoài Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng 1. Mùa xuân, Gấu đi kiếm thức ăn gì?a- Măng và hạt dẻb- Măng và mật ongc- Mật ong và hạt dẻ 2. Mùa đông, cả nhà Gấu làm gì?a- Đi nhặt quả hạt dẻb- Đi tìm uống mật ongc- Đứng trong gốc cây 3. Vì sao suốt ba tháng rét, Gấu không cần đi kiếm ăn mà vẫn sống?a- Vì Gấu có nhiều thức ăn để lưu trữb- Vì Gấu có hai bàn chân mỡ để mútc- Vì Gấu có khả năng nhịn ăn rất giỏi 4. Dòng nào dưới đây nêu đúng ý chính của bài?a- Tả cuộc sống quanh năm của gia đình Gấu ở trong rừngb- Tả cuộc sống rất vui vẻ của gia đình Gấu ở trong rừngc- Tả cuộc sống thật no đủ của gia đình Gấu ở trong rừngII. Tiếng việtBài 1. Điền vào chỗ chấmên hay ênhCao l…… kh……Ốc s……Mũi t……………Bài 2. Tô màu vào ô chứa từ ngữ thiên máytủ lạnhtúi ni-lôngrừngdòng sôngBài 3. Nói lời đáp đồng ý, không đồng ý trong những trường hợp Cậu giảng bài cho tớ phần này được không?-…………………………………………………………………………………b- Hôm nay, chúng mình thử trốn học đi chơi ……………………………………………………………………………………B. Viết1. Nghe – viết Mùa lúa chínVây quanh làngMột biển vàngNhư tơ kén...Hương lúa chínThoang thoảng bayLàm say sayĐàn ri biết điChuyện rầm rìRung rinh sángLàm xáo độngCả rặng câyLàm lung layHàng cột điện...Bông lúa quyệnTrĩu bàn tayNhư đựng đầyMưa, gió, đeo nặngGiọt mồ hôiCủa bao ngườiNuôi lớn lúa...Nguyễn Khoa Đăng2. Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em với anh chị hoặc em của emĐáp ánA. Đọc hiểuI. Đọc – hiểu1. b2. c3. b4. aII. Tiếng việtBài 1. Điền vào chỗ chấmên hay ênhCao lênh khênhỐc sênMũi tênBài 2. Tô màu vào ô chứa từ ngữ thiên máytủ lạnhtúi ni-lôngrừngdòng sôngBài 3. Nói lời đáp đồng ý, không đồng ý trong những trường hợp Cậu giảng bài cho tớ phần này được không ?- Được chứ, tớ sẽ giảng bài này cho Hôm nay, chúng mình thử trốn học đi chơi Không được đâu, tớ không trốn học cùng cậu Viết1. Nghe – viết2. Hướng dẫn viết về tình cảm của em với anh chị hoặc em của emAnh chị hoặc em tên là gì?Em và anh chị hoặc em thường cùng nhau làm gì?Tình cảm của em với anh chị hoặc em như thế nào?Bài làm tham khảo số 1Anh trai em tên là Minh Tuấn. Anh thường chơi cùng với em. Có đồ ăn ngon, anh Tuấn sẽ nhường hết cho em. Buổi tối, anh thường giảng lại cho em những bài tập khó. Em rất yêu quý anh trai em. Em mong anh em em luôn yêu thương và gắn bó với làm tham khảo số 2Chị Thúy Ngân là chị gái của em. Chị ấy là học sinh lớp 10 của trường Chuyên ở tỉnh. Chị Ngân học giỏi lắm, lại chăm chỉ nữa. Chị thường dạy em học bài, rồi dẫn em đi chơi và mua cho em những món quà vặt thật ngon. Chị Ngân là chị gái tuyệt vời nhất trên đời này.>> Viết 3 - 4 câu thể hiện tình cảm của em đối với người thânĐề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Chân trời Số 2A. ĐỌC 10 điểmI. Đọc thành tiếng 4 điểmGV cho HS bốc thăm bài đọc và đọc văn bản có độ dài từ 60 – 70 chữ và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến bài Đọc hiểu 4 điểmSỰ TÍCH HOA TỈ MUỘINgày xưa, có hai chị em Nết và Na mồ côi cha mẹ, sống trong ngôi nhà nhỏ bên sườn núi. Nết thương Na, cái gì cũng nhường em. Đêm đông. Gió ù ù lùa vào nhà, Nết vòng tay ôm em- Em rét không?Na ôm choàng lấy chị, cười rúc rích- Ấm quá!Nết ôm em chặt hơn, thầm thìMẹ bảo chị em mình là hai bông hoa hồng, chị là bông to, em là bông nhỏ. Chị em mình mãi bên nhau nhé! Na gật đầu. Hai chị em cứ thế ôm nhau ấy, nước lũ dâng cao, Nết cõng em chạy theo dân làng đến nơi an toàn. Hai bàn chân Nết rớm máu. Thấy vậy, Bụt thương lắm. Bụt liền phủi chiếc quạt. Lạ thay, bàn chân Nết bỗng lành hẳn. Nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên những khóm hoa đỏ kết thành chùm, bông hoa lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ. Chúng cũng đẹp như tình chị em của Nết và Na. Dân làng đặt tên cho loài hoa ấy là hoa tỉ muội.Theo Trần Mạnh HùngCâu 1. Khi lũ dâng cao, chị Nết đã đưa Na đi tránh lũ bằng cách nào?A. Đi xe đạpB. Dắt tay nhau chạyC. Cõng 2. Bàn chân của Nết bị sao khi cõng em chạy lũ?A. Bong móng chânB. Ngày càng săn chắcC. Chảy máuCâu 3. Hoa tỉ muội có điều gì đặc biệt?A. Bông hoa lớn che chở cho bông hoa béB. Mọc riêng lẻC. Có nhiều 4. Vì sao dân làng lại gọi hoa đó là hoa tỉ muội?III. Tiếng việt 2 điểmBài 1. Chọn tiếng trong ngoặc đơn và điền vào chỗ trống để tạo từa. lạ/nạ kì …….., mặt ……..., người ……..., ……… ùngb. lo/no …….. lắng, ………nê, ……. âu, ……ấmBài 2. Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm để hoàn thành câulạnh buốt , nóng nực , đua nở ,mát mẻ, cốm, cơn mưa phùn, du lịchMùa xuân luôn bắt đầu bằng những …………… lất phất. Thời tiết ấm ẩm khiến trăm hoa………. Lúc nào đó, tiếng ve kêu ra rả báo cho những cô cậu học trò biết mùa hè đã đến. Ai ai cũng háo hức với những chuyến ……… Nhưng nàng Thu vẫn là mùa có nhiều người yêu mến hơn cả. Thu về với những làn gió ………, với hương ……… mới và ngày khai trường rộn ràng. Thế rồi đông sang, vạn vật như co lại trong những cơn gió ………B. VIẾT 10 điểm1. Nghe – viết 4 điểmNgười làm đồ chơiBác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu. Khi đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được, bác định chuyển nghề về quê làm ruộng. Một bạn nhỏ đã lấy tiền để dành, nhờ bạn bè mua đồ chơi để bác vui trong buổi bán hàng cuối Tập làm văn 6 điểmKể về cô giáo dạy em năm lớp 1Đáp ánA. ĐỌC 10 điểmI. Đọc thành tiếng 4 điểm- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu Đọc đúng tiếng, từ không đọc sai quá 5 tiếng.- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ Trả lời được câu hỏi liên quan đến bài Đọc hiểu 4 điểmCâu 1. CCâu 2. CCâu 3. ACâu 4. Vì hoa kết thành chùm, bông hoa lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ, chúng cũng đẹp như tình chị em của Nết và Na. Nên dân làng đặt tên cho loài hoa ấy là hoa tỉ Tiếng việt 2 điểmBài lạ/nạ kì lạ, mặt nạ, người lạ, lạ lùb. lo/no lo lắng, no nê, lo âu, no ấmBài xuân luôn bắt đầu bằng những cơn mưa phùn lất phất. Thời tiết ấm ẩm khiến trăm hoa đua nở. Lúc nào đó, tiếng ve kêu ra rả báo cho những cô cậu học trò biết mùa hè đã đến. Ai ai cũng háo hức với những chuyến du lịch. Nhưng nàng Thu vẫn là mùa có nhiều người yêu mến hơn cả. Thu về với những làn gió mát mẻ, với hương cốm mới và ngày khai trường rộn ràng. Thế rồi đông sang, vạn vật như co lại trong những cơn gió lạnh VIẾT 10 điểmI. Chính tả 4 điểm- Tốc độ đạt yêu Bài viết đúng chính tả, không mắc quá 5 Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ Trình bày sạch, Tập làm văn 6 điểmBài làm tham khảoCô giáo dạy lớp 1 của em là cô Bộ. Cô có dáng người thấp, mái tóc đen óng ả, khuôn mặt hiền hậu, trên môi lúc nào cũng nở nụ cười. Cô rất yêu thương học trò, dạy bảo chúng em từng li từng tí. Em nhớ nhất bàn tay dịu dàng của cô đã uốn nắn cho em từng nét chữ. Em rất yêu quý cô và luôn nhớ đến cô. Em sẽ cố gắng học tốt để trở thành con ngoan trò giỏi, để cho cô vui thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Chân trời Số 3A. ĐỌCPhần 1. Đọc thành tiếngTổ quốc em đẹp lắmCong cong hình lưỡi liềmTrên núi cao trùng điệpDưới biển sóng mông mênhNhững cánh đồng bình yênNằm phơi mình ở giữaNhững con sông xanh, hồngUốn quanh trăm giải lụaTổ quốc em giàu lắmĐồng ruộng vựa thóc thơmBiển bạc đặc cá tômRừng vàng đầy quặng, gỗ.trích Em yêu tổ quốc Việt Nam - Phạm HổPhần 2. Đọc hiểu văn bảnCâu 1 Điền dấu ✓vào ô trống đứng trước đáp án đúnga Đâu là từ mà bạn nhỏ dùng để miêu tả về đất nước Việt Nam?☐ cao lắm, rộng lắm☐ đẹp lắm, giàu lắm☐ tốt lắm, đẹp lắm☐ mạnh mẽ lắm, giàu lắmb Đâu là màu sắc bạn nhỏ dùng để miêu tả đặc điểm của con sông?☐ xanh, đỏ☐ tím, đỏ☐ xanh, hồng☐ xanh, tímc Từ nào sau đây không phải là từ chỉ sự vật?☐ tưới cây☐ cây cối☐ rừng vàng☐ biển bạcCâu 2. Em hãy tìm ra các tên địa lý chưa được viết hoa trong đoạn văn sau và sửa lạiDì Hoa tặng Hà một tập ảnh các bãi biển đẹp của nước ta. Ở đó có biển nha trang, biển phú quốc, biển mũi né rồi biển cửa đại. Bãi biển nào cũng đẹp theo những cách riêng của mình. Hà nhìn ngắm mà thêm yêu và tự hào về đất nước 3 Em hãy điền tiếp vào chỗ trống để hoàn thành các câu Ai thế nào? sau đâya Chú chim chích chòe ……………………………………………………………b Trên mặt sông, những chiếc thuyền ……………………………………………B. VIẾTCâu 1. Chính tả Nghe - viết Đêm thu Trần Đăng KhoaThu về lành lạnh trời mâyBỗng nhiên thức giấc nào hay mấy giờÁnh trăng vừa thực vừa hưVườn sau gió nổi nghe như mưa ràoCâu 2 Tập làm vănEm hãy viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu kể về một giờ học mà em yêu ý- Em thích giờ học nào?- Em và các bạn được làm gì trong giờ học?- Sau giờ học, em cảm thấy thế nào?Bài làmMột tiết học em cảm thấy rất vui là tiết Tiếng Việt 2 vào thứ 6 tuần trước. Buổi hôm đó, cô giáo ra đề bài “Hãy nói về ngôi trường mơ ước của em”. Chúng em được vẽ về ngôi trường mơ ước trên giấy vẽ. Sau đó, dựa vào những gì đã vẽ, chúng em mới viết thành đoạn văn. Đó là một tiết học thật thú vị! Em được vẽ và viết về những điều mơ ước của mình.>> Viết 4 - 5 câu về một tiết học em thích Để xem đáp án, vui lòng tài file đáp án về!4. Đề thi học kì 2 lớp 2 Môn khác70 đề thi Toán lớp 2 học kỳ 2 năm 2022-2023100 đề thi Toán lớp 2 học kì 2 năm 2022 - 202324 đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2022 - 20239 Đề ôn tập học kì 2 môn tiếng Anh lớp 2 năm 2023Bộ đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tin HọcĐề thi học kì 2 lớp 2 môn Đạo Đức
đề kiểm tra tiếng việt lớp 2 tuần 7