450 câu hỏi trắc nghiệm luật giao thông đường bộ
2- Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ, phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và xe máy chuyên dùng. 3- Cả hai ý nêu trên. Khái niệm “phương tiện giao thông thô sơ đường bộ” được hiểu thế nào là đúng?
I. Trong phần vấn đáp của những câu hỏi: – Nều từ bỏ đầu tiên của ý sau cuối có các từ: toàn bộ, cả, tuyệt vời, tín đồ, nên, cảnh, những, giấy thì đó chính là ý đúng. – có chữ “khái niệm ” => lựa chọn ý 2. – Có chữ “con đường cao tốc ” => lựa chọn
Đây là phần mềm trắc nghiệm học Luật giao thông, dùng cho các anh chị đang theo học các khóa học lái xe ôtô. Phần mềm này chia bộ câu hỏi 450 thành 15
Câu hỏi trắc nghiệm an toàn giao thông - Quizizz Câu 1: Luật an toàn giao thông đường bộ nghiêm cấm hành vi nào sau đây? answer choices. A. Điều khiển xe cơ giới không có giấy phép lái xe theo quy định. Quizizz.com 4 phút trước 1761 Like
450 câu hỏi thi sát hạch giấy phép lái xe-phần 2 sẽ tiếp tục cung cấp đến học viên từ câu hỏi số 11 đến câu hỏi 20 trong bộ đề, có kèm theo đáp án để học viên các khóa học thi lái xe ô tô tiện theo dõi, 450 câu hỏi thi sát hạch giấy phép lái xe-phần 2Câu hỏi 11: Khái niệm “đường chính” được hiểu
Cố gắng thể, bộ đề 450 thắc mắc luật giao thông đường bộ đã được update thành 600 câu. Cùng với việc đổi khác như cầm cố thì liệu kết cấu thi sát hạch gồm bị ảnh hưởng không, các bạn hãy tìm hiểu nhé. Bạn đang xem: 450 câu hỏi luật giao thông đường bộ pdf
Vay Tiền Nhanh Cầm Đồ. Bạn đang thắc mắc về câu hỏi 450 câu hỏi trắc nghiệm luật giao thông đường bộ nhưng chưa có câu trả lời, vậy hãy để tổng hợp và liệt kê ra những top bài viết có câu trả lời cho câu hỏi 450 câu hỏi trắc nghiệm luật giao thông đường bộ, từ đó sẽ giúp bạn có được đáp án chính xác nhất. Bài viết dưới đây hi vọng sẽ giúp các bạn có thêm những sự lựa chọn phù hợp và có thêm những thông tin bổ Câu hỏi Luật Giao Thông Đường Bộ2.[CẬP NHẬT] 450 câu hỏi luật giao thông đường bộ thành 600 Câu Hỏi Lý Thuyết, Đáp Án Thi Lái Xe Ôtô – 600 Câu Hỏi Câu Hỏi Về Luật Giao Thông Đường Bộ – Trang thông tin mua … 450 câu hỏi luật giao thông đường – 450 câu hỏi và đáp án luật giao thông đường bộ – ô tô … – 450 Câu Hỏi Và Đáp Án Luật Giao Thông Đường Bộ – Ô mềm trắc nghiệm 450 câu sát hạch thi lý thuyết lái xe ô câu luật giao thông có đáp án – Tắc Giải Sa Hình Bộ Đề 450 Câu Hỏi Luật Giao Thông …Những thông tin chia sẻ bên trên về câu hỏi 450 câu hỏi trắc nghiệm luật giao thông đường bộ, chắc chắn đã giúp bạn có được câu trả lời như mong muốn, bạn hãy chia sẻ bài viết này đến mọi người để mọi người có thể biết được thông tin hữu ích này nhé. Chúc bạn một ngày tốt lành! Top Toán Học -TOP 9 325 câu hỏi trắc nghiệm lịch sử HAY và MỚI NHẤTTOP 10 20 câu hỏi trắc nghiệm môn tự nhiên xã hội HAY và MỚI NHẤTTOP 10 địa 12 bài 32 trắc nghiệm HAY và MỚI NHẤTTOP 10 đề thi giữa kì 1 toán 10 trắc nghiệm HAY và MỚI NHẤTTOP 10 đáp an 300 câu trắc nghiệm kinh tế vi mô HAY và MỚI NHẤTTOP 10 website là gì trắc nghiệm HAY và MỚI NHẤTTOP 10 vnexpress ione trắc nghiệm HAY và MỚI NHẤT
Câu hỏi và đáp án tìm hiểu luật giao thông đường bộCâu hỏi tìm hiểu luật giao thông đường bộ gồm câu hỏi và đáp án cho 4 phần thi Tìm hiểu luật giao thông đường bộ thi chào hỏi, phần thi trả lời nhanh, thi tiểu phầm về chủ đề An toàn giao thông, thi vấn đáp. Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm chi hỏi tìm hiểu luật giao thông bao gồm các câu hỏi lý thuyết và biển báo hiệu giao thông, câu hỏi tình huống hỏi-đáp giúp các bạn có thêm nhiều tài liệu ôn tập, nắm vững được các kiến thức cơ bản về Luật giao thông đường bộ, nâng cao ý thức khi tham gia giao thông. Các bạn có thể tham khảo và sưu tầm để làm tổ chức cuộc thi trong ngày hội trường tổ chức chương trình cho học sinh tìm hiểu về an toàn giao 30 câu hỏi - đáp pháp luật về lĩnh vực giao thông đường bộI. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ Câu 1 Hành vi chuyển hướng không nhường đường cho Các xe đi ngược chiều; người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường tại nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào? Trả lờiTại điểm c khoản 1 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt quy định như sau Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với người điều khiển xe thực hiện hành vi chuyển hướng không nhường đường cho Các xe đi ngược chiều; người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường tại nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ. Câu 2 Hành vi điều khiển xe chạy tốc độ thấp hơn các xe khác đi cùng chiều mà không đi về bên phải phần đường xe chạy, trừ trường hợp các xe khác đi cùng chiều chạy quá tốc độ quy định bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào? Trả lờiTại điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt quy định như sauPhạt tiền từ đồng đến đồng đối với người điều khiển xe thực hiện hành vi điều khiển xe chạy tốc độ thấp hơn các xe khác đi cùng chiều mà không đi về bên phải phần đường xe chạy, trừ trường hợp các xe khác đi cùng chiều chạy quá tốc độ quy việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau Thực hiện hành vi vi phạm trên mà gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 3 Hành vi dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng; dừng xe, đỗ xe không sát mép đường phía bên phải theo chiều đi ở nơi đường có lề đường hẹp hoặc không có lề đường; dừng xe, đỗ xe ngược với chiều lưu thông của làn đường; dừng xe, đỗ xe trên dải phân cách cố định ở giữa hai phần đường xe chạy; đỗ xe trên dốc không chèn bánh; mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào? Trả lờiTại điểm g khoản 2 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt quy định như sauPhạt tiền từ đồng đến đồng đối với người điều khiển xe thực hiện hành vi dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng; dừng xe, đỗ xe không sát mép đường phía bên phải theo chiều đi ở nơi đường có lề đường hẹp hoặc không có lề đường; dừng xe, đỗ xe ngược với chiều lưu thông của làn đường; dừng xe, đỗ xe trên dải phân cách cố định ở giữa hai phần đường xe chạy; đỗ xe trên dốc không chèn bánh; mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau Thực hiện hành vi vi phạm trên mà gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng. Câu 4 Hành vi không thắt dây an toàn khi điều khiển xe chạy trên đường; chở người trên xe ô tô không thắt dây an toàn tại vị trí có trang bị dây an toàn khi xe đang chạy bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào? Trả lờiTại điểm p, q khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt quy định như sauPhạt tiền từ đồng đến đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau không thắt dây an toàn khi điều khiển xe chạy trên đường; chở người trên xe ô tô không thắt dây an toàn tại vị trí có trang bị dây an toàn khi xe đang chạy. Câu 5 Hành vi dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe chạy trên đường bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào? Trả lờiTại điểm a khoản 4 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt quy định như sauPhạt tiền từ đồng đến đồng đối với người điều khiển xe thực hiện hành vi dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe chạy trên việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau+ Thực hiện hành vi vi phạm trên thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 1 tháng đến 3 tháng.+ Thực hiện hành vi vi phạm trên mà gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 6 Hành vi không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông; không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào? Trả lờiTại điểm a, b khoản 5 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt quy định như sauPhạt tiền từ đồng đến đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông; không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau+ Thực hiện hành vi vi phạm trên thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 1 tháng đến 3 tháng.+ Thực hiện hành vi vi phạm trên mà gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 7 Hành vi điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào? Trả lờiTại điểm i khoản 5 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt quy định như sauPhạt tiền từ đồng đến đồng đối với người điều khiển xe thực hiện hành vi điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/ việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau Thực hiện hành vi vi phạm trên thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 1 tháng đến 3 8 Hành vi điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào? Trả lờiTại điểm c khoản 6 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt quy định như sauPhạt tiền từ đồng đến đồng đối với người điều khiển xe thực hiện hành vi điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau Thực hiện hành vi vi phạm trên thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng. Câu 9 Hành vi gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào? Trả lờiTại điểm b khoản 8 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt quy định như sauPhạt tiền từ đồng đến đồng đối với người điều khiển xe thực hiện hành vi gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau Thực hiện hành vi vi phạm trên thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 5 tháng đến 7 10 Hành vi điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào?Trả lờiTại điểm a khoản 10 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt quy định như sauPhạt tiền từ đồng đến đồng đối với người điều khiển xe thực hiện hành vi điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau Thực hiện hành vi vi phạm trên thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng. Câu 11 Hành vi không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào? Trả lờiTại điểm b khoản 10 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt quy định như sauPhạt tiền từ đồng đến đồng đối với người điều khiển xe thực hiện hành vi không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau Thực hiện hành vi vi phạm trên thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy kể cả xe máy điện, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường 12 Hành vi không có báo hiệu xin vượt trước khi vượt bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào?Trả lờiTại điểm b khoản 1 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt quy định như sauPhạt tiền từ đồng đến đồng đối với người điều khiển xe thực hiện hành vi không có báo hiệu xin vượt trước khi 13 Hành vi chở người ngồi trên xe sử dụng ô dù bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào?Trả lờiTại điểm g khoản 1 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt quy định như sauPhạt tiền từ đồng đến đồng đối với người điều khiển xe thực hiện hành vi chở người ngồi trên xe sử dụng ô dù.Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung sau Thực hiện hành vi vi phạm trên mà gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 14 Hành vi không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ và chở người ngồi trên xe không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào?Trả lờiTại điểm i, k Khoản 2 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt quy định như sauPhạt tiền từ đồng đến đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ và chở người ngồi trên xe không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp 15 Hành vi chở theo 03 người trên xe trở lên bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào?Trả lờiTại điểm b Khoản 3 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt quy định như sauPhạt tiền từ đồng đến đồng đối với người điều khiển xe thực hiện hành vi chở theo 03 người trên xe trở việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau+ Thực hiện hành vi vi phạm trên thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 1 tháng đến 3 tháng.+ Thực hiện hành vi vi phạm trên mà gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 16 Hành vi bấm còi, rú ga nẹt pô liên tục trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào?Trả lờiTại điểm c khoản 3 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt quy định như sauPhạt tiền từ đồng đến đồng đối với người điều khiển xe thực hiện hành vi bấm còi, rú ga nẹt pô liên tục trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung sau Thực hiện hành vi vi phạm trên mà gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 17 Người đang điều khiển xe hoặc chở người ngồi trên xe bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt súc vật, mang vác vật cồng kềnh; chở người đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái; xếp hàng hóa trên xe vượt quá giới hạn quy định; điều khiển xe kéo theo xe khác, vật khác bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào?Trả lờiTại điểm k khoản 3 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt quy định như sauPhạt tiền từ đồng đến đồng đối với người đang điều khiển xe hoặc chở người ngồi trên xe bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt súc vật, mang vác vật cồng kềnh; chở người đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái; xếp hàng hóa trên xe vượt quá giới hạn quy định; điều khiển xe kéo theo xe khác, vật việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung sau Thực hiện hành vi vi phạm trên mà gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 18 Hành vi điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào?Trả lờiTại điểm a khoản 4 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt quy định như sauPhạt tiền từ đồng đến đồng đối với người điều khiển xe thực hiện hành vi điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/ 19 Hành vi không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông và không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào?Trả lờiTại điểm e, g khoản 4 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt quy định như sauPhạt tiền từ đồng đến đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi sau không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông và không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau+ Thực hiện hành vi vi phạm trên thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 1 tháng đến 3 tháng.+ Thực hiện hành vi vi phạm trên mà gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 20 Người đang điều khiển xe sử dụng ô dù, điện thoại di động, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào?Trả lờiTại điểm h khoản 4 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt quy định như sauPhạt tiền từ đồng đến đồng đối với người điều khiển xe sử dụng ô dù, điện thoại di động, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau+ Thực hiện hành vi vi phạm trên thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 1 tháng đến 3 tháng.+ Thực hiện hành vi vi phạm trên mà gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 21 Hành vi điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào?Trả lờiTại điểm c khoản 6 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt quy định như sauPhạt tiền từ đồng đến đồng đối với người điều khiển xe thực hiện hành vi điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung sauThực hiện hành vi vi phạm trên thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 22 hành vi điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào?Trả lờiTại điểm b khoản 8 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt quy định như sauPhạt tiền từ đồng đến đồng đối với người điều khiển xe thực hiện hành vi điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung sau Thực hiện hành vi vi phạm trên thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng. Tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần hành vi trên thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng, tịch thu phương 23 hành vi gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào?Trả lờiTại điểm đ khoản 8 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt quy định như sauPhạt tiền từ đồng đến đồng đối với người điều khiển xe thực hiện hành vi gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung sau Thực hiện hành vi vi phạm trên thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 24 hành vi điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào?Trả lờiTại điểm e khoản 8 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt quy định như sauPhạt tiền từ đồng đến đồng đối với người điều khiển xe thực hiện hành vi điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung sauThực hiện hành vi vi phạm trên thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 Xử phạt người điều khiển xe đạp, xe đạp máy kể cả xe đạp điện, người điều khiển xe thô sơ khác vi phạm quy tắc giao thông đường 25 Hành vi không đi bên phải theo chiều đi của mình, đi không đúng phần đường quy định; Dừng xe đột ngột; chuyển hướng không báo hiệu trước bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào?Trả lờiTại điểm a,b khoản 1 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt quy định như sauPhạt tiền từ đồng đến đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau không đi bên phải theo chiều đi của mình, đi không đúng phần đường quy định; dừng xe đột ngột; chuyển hướng không báo hiệu 26 hành vi dùng xe đẩy làm quầy hàng lưu động trên đường, gây cản trở giao thông bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào?Trả lờiTại điểm m khoản 1 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt quy định như sauPhạt tiền từ đồng đến đồng đối với người điều khiển xe thực hiện hành vi dùng xe đẩy làm quầy hàng lưu động trên đường, gây cản trở giao 27 hành vi không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông; Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào?Trả lờiTại điểm b, đ khoản 2 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt quy định như sauPhạt tiền từ đồng đến đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông; Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao 28 Người điều khiển xe đạp máy kể cả xe đạp điện không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách khi tham gia giao thông trên đường bộ bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào?Trả lờiTại điểm đ khoản 3 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt quy định như sauPhạt tiền từ đồng đến đồng đối với người điều khiển xe đạp máy kể cả xe đạp điện không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách khi tham gia giao thông trên đường 29 Hành vi điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào?Trả lờiTại điểm e khoản 3 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt quy định như sauPhạt tiền từ đồng đến đồng đối với người điều khiển xe thực hiện hành vi điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thởCâu 30 Hành vi điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở và không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào?Trả lờiTại điểm c, d Khoản 4 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt quy định như sauPhạt tiền từ đồng đến đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở và không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công Bộ câu hỏi tìm hiểu luật giao thông đường bộ số 1Câu 1. Luật Giao thông đường bộ nghiêm cấm các hành vi nào sau đây? A. Điều khiển xe cơ giới không có giấy phép lái xe theo quy Giao xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cho người không đủ điều kiện để điều khiển xe tham gia giao thông đường Điều khiển xe cơ giới chạy quá tốc độ quy định, giành đường, vượt Tất cả các hành vi trênĐáp án d khoản 9, 10, 11 điều 8 Luật GTĐB 2008Câu 2. Luật giao thông đường bộ quy định người tham gia giao thông phải tuân thủ quy tắc nào sau đây? A. Người tham gia giao thông phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng làn đường, phần đường quy Phải chấp hành hệ thống báo hiệu đường Xe ô tô có trang bị dây an toàn thì người lái xe và người ngồi hàng ghế phía trước trong xe ô tô phải thắt dây an Tất cả các quy tắc trênĐáp án d điều 9, Luật GTĐB 2008Câu 3. Khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông, người lái xe phải mang theo các loại giấy tờ gì? A. Giấy đăng ký xeB. Giấy phép lái xe, Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của Luật Giao thông đường bộC. Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giớiD. Tất cả các giấy tờ trênĐáp án d điều 58, Luật GTĐB 2008Câu 4. Người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy không đội mũ bảo hiểm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền? đến đến đến đến đồngĐáp án ađiểm i, khoản 3, điều 6 Nghị định 46/2016/NĐ-CP Câu 5. Theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, trường hợp nào các xe được phép vượt vào bên phải? A. Khi xe phía trước có tín hiệu rẽ trái hoặc đang rẽ trái;B. Khi xe điện đang chạy giữa đường;C. Khi xe chuyên dùng đang làm việc trên đường mà không thể vượt bên Tất cả các đáp án trênĐáp án d khoản 4, Luật GTĐB 2008Câu 6. Luật Giao thông đường bộ quy định các trường hợp nhường đường khi tránh nhau như thế nào? A. Nơi đường hẹp chỉ đủ cho một xe chạy và có chỗ tránh xe thì xe nào ở gần chỗ tránh hơn phải vào vị trí tránh, nhường đường cho xe kia đi;B. Xe xuống dốc phải nhường đường cho xe đang lên dốc;C. Xe nào có chướng ngại vật phía trước phải nhường đường cho xe không có chướng ngại vật đi Tất cả các đáp án trênĐáp án d khoản 2, Đ. 17 Luật GTĐB 2008Câu 7. Người có Giấy phép lái xe hạng A1 Được điều khiển loại xe nào?A. Người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3đến dưới 175 cm3B. Người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3đến dưới 180 cm3C. Người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3đến dưới 185 cm3D. Người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3đến dưới 250 cm3Đáp án a điểm a khoản 2 điều 59 Luật GTĐB 2008Câu 8. Người điều khiển xe đạp không được thực hiện các hành vi nào sau đây A. Đi xe dàn hàng ngang; Đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác;B. Sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính; sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác, mang, vác v à chở vật cồng kềnh;C. Buông cả hai tay hoặc đi xe bằng một bánh đối với xe hai bánh; hành vi khác gây mất trật tự, an toàn giao Tất cả các hành vi trênĐáp án d khoản 3, điều, 30 Luật GTĐB 2008Câu 9. Người đi bộ khi tham gia giao thông không được thực hiện các hành vi nào sau đây? A. Vượt qua dải phân cách, đu bám vào phương tiện giao thông đang chạy;B. Mang vác vật cồng kềnh phải bảo đảm an Gây trở ngại cho người và phương tiện tham gia giao thông đường Tất cả các đáp án trênĐáp án d khoản 4, điều 32, Luật GTĐB 2008Câu 10. Những người có mặt tại nơi xảy ra vụ tai nạn có trách nhiệm gì sau đây A. Bảo vệ hiện trường; Giúp đỡ, cứu chữa kịp thời người bị nạn;B. Báo tin ngay cho cơ quan công an, y tế hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất;C. Bảo vệ tài sản của người bị nạn; Cung cấp thông tin xác thực về vụ tai nạn theo yêu cầu của cơ quan có thẩm Tất cả trách nhiệm trênĐáp án d Khoản 2, điều, 38 Luật GTĐB 2008Mời các bạn tải file đầy đủ về tham Bộ câu hỏi tìm hiểu luật giao thông đường bộ số 2PHẦN 1THI CHÀO HỎIGIỚI THIỆU VỀ THỰC HIỆN ĐẢM BẢO TRẬT TỰ ATGT CỦA ĐƠN VỊ MÌNHThời gian 5 - 7 phútCÂU HỎI TÌM HIỂU LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘPHẦN B PHẦN THI “TRẢ LỜI NHANH”Mỗi câu đúng 5 điểm – Thời gian trả lời mỗi câu hỏi không quá 1 phútNhóm 1 10 câu hỏiCâu 1. Em hãy kể thứ tự tên các loại xe ƣu tiên đi trước xe khác khi đi qua đường giao nhau từ bất kỳ hướng nào đi tới?Đáp án Điều 22 – Luật GTĐB 2008a Xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ;b Xe quân sự, xe công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp, đoàn xe có xe cảnh sát dẫn đường;c Xe cứu thương đang thực hiện nhiệm vụ cấp cứu;d Xe hộ đê, xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật;đ Đoàn xe 2. Khi gặp một đoàn xe hoặc một đoàn người có tổ chức thì người lái xe có được phép cho xe chạy cắt ngang hay không?Đáp án Không được phépCâu 3 Tuổi tối thiểu đối với người điều khiển xe gắn máy có dung tích dưới 50cm3 là bao nhiêu?Đáp án 16 tuổi Khoản 1, Điều 60 – Luật GTĐB 2008Câu 4. Hãy cho biết hình dạng màu sắc và ý nghĩa của biển báo nguy hiểm? Khi gặp biển báo nguy hiểm người tham gia giao thông phải làm gì?Đáp án Hình tam giác viền đỏ, nền vàng, hình vẽ màu đen để cảnh báo các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra. Khi gặp biển báo nguy hiểm người tham gia giao thông phải cho xe giảm tốc độ đến mức không nguy hiểm để phòng ngừa tai 5. Khi tham gia giao thông, người đi bộ phải thực hiện quy tắc giao thông nào?Đáp án Điều 32 – Luật GTĐB 2008- Người đi bộ phải đi trên hè phố, lề đường; trường hợp đường không có hè phố, lề đường thì người đi bộ phải đi sát mép Người đi bộ chỉ được qua đường ở những nơi có đèn tín hiệu, có vạch kẻ đường hoặc có cầu vượt, hầm dành cho người đi bộ và phải tuân thủ tín hiệu chỉ Trường hợp không có đèn tín hiệu, không có vạch kẻ đường, cầu vượt, hầm dành cho người đi bộ thì người đi bộ phải quan sát các xe đang đi tới, chỉ qua đường khi bảo đảm an toàn và chịu trách nhiệm bảo đảm an toàn khi qua Người đi bộ không được vượt qua dải phân cách, không đu bám vào phương tiện giao thông đang chạy; khi mang vác vật cồng kềnh phải bảo đảm an toàn và không gây trở ngại cho người và phương tiện tham gia giao thông đường Trẻ em dưới 7 tuổi khi đi qua đường đô thị, đường thường xuyên có xe cơ giới qua lại phải có người lớn dắt; mọi người có trách nhiệm giúp đỡ trẻ em dưới 7 tuổi khi đi qua 6. Hãy cho biết có mấy nhóm biển báo hiệu giao thông đường bộ? Kể tên?Đáp án 5 nhóm Biển báo cấm; Biển báo nguy hiểm; Biển báo hiệu lệnh;Biển báo chỉ dẫn và biển báo phụ.Câu 7. Người điều khiển xe, mô tô vi phạm các hành vi sau sẽ phạt bao nhiêu tiền?- Không có giấy phép lái xe- Sử dụng giấy phép lái xe không rõ cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc giấy phép lái xe bị tẩy án Theo khoản 5, Điều 24 Nghị định 71/2012/NĐ-CP thì bị phạt từ đồng đến đồng. Ngoài ra còn bị tạm giữ xe trong thời hạn 7 8. Hệ thống báo hiệu giao thông đường bộ bao gồm những gì? Nếu nếu người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông thì bị xử phạt bao nhiêu tiền?Đáp án Bao gồm hiệu lệnh của người điều khiển giao thông, tín hiệu đèn giao thông, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu, hoặc tường bảo vệ, hàng rào vi phạm không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông thì bị xử phạt từ – Điểm c, Khoản 4, Điều 9, Nghị định 71/2012/NĐ-CP.Câu 9. Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h sẽ bị phạt bao nhiêu tiền?Đáp án Điểm c, Khoản 3, Điều 9, Nghị định 71/2012/NĐ-CPPhạt tiền từ đồng đến đồngCâu 10. Khi điều khiển xe mô tô, xe máy tham gia giao thông cần phải có những loại giấy tờ gì?Đáp ánKhi điều khiển xe mô tô, xe máy tham gia giao thông cần phải có những loại giấy tờ sau đây- Giấy phép lái xe nếu điều khiển xe mô tô- Giấy đăng ký xe mô tô, xe gắn Giấy chứng nhận BHTNDS còn hiệu lực có liên quan đến xe mình đang các bạn tải file đầy đủ về tham các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Tài liệu của có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
Để nâng cao trình độ lái xe, Tổng cục Đường bộ Việt Nam đã tiến hành cải cách chương trình đào tạo sát hạch. Cụ thể, bộ đề 450 câu hỏi luật giao thông đường bộ sẽ được cập nhật thành 600 câu. Với việc thay đổi như thế thì liệu cấu trúc thi sát hạch có bị ảnh hưởng không, các bạn hãy tìm hiểu đang xem Đáp án 450 câu hỏi luật giao thông đường bộ1. Nội dung bộ đề từ 450 câu hỏi luật giao thông đường bộ lên 600 câu sát hạch B1, B2 và C mới nhất 2021* 600 câu lý thuyết khác gì 450 câu hỏi luật giao thông đường bộCụ thể, số lượng câu hỏi lý thuyết sát hạch lái xe ô tô sẽ được phân chia như sauChương 1 166 câu hỏi lý thuyết liên quan đến khái niệm, định nghĩa và quy tắc thứ tự từ số 1 đến 166.Chương 2 26 câu hỏi lý thuyết liên quan đến nghiệp vụ vận tải thứ tự từ số 167 đến 192.Chương 3 21 câu lý thuyết liên quan đến văn hóa giao thông, đạo đức người điều khiển phương tiện thứ tự từ số 193 đến 213.Chương 4 56 câu lý thuyết về kỹ thuật lái xe thứ tự từ số 214 đến 269.Chương 5 35 câu lý thuyết liên quan cấu tạo, sửa chữa ô tô thứ tự từ số 270 đến 304.Chương 6 182 câu hỏi liên quan biển báo thứ tự từ số 305 đến 486.Chương 7 114 câu hỏi giải thế sa hình thứ tự từ số 487 đến 600.Một điểm khác với 450 câu hỏi luật giao thông đường bộ này nữa là bộ 600 câu sẽ có 60 câu hỏi điểm liệt thi lái xe liên quan đến những tình huống lái xe không an toàn. Bạn cần chú ý đến những câu hỏi này vì nếu lỡ trả lời sai 01 câu thì kết quả bài thi sẽ bị đánh trượt.* Những điểm mới của bộ đề 600 câu hỏi lý thuyết 2021Chủ yếu thì những sự thay đổi mới này đều dựa trên cốt lõi của 450 câu hỏi luật giao thông đường bộ cũ. Trong đó, mỗi câu hỏi chỉ có 01 đáp án đúng bộ đề cũ thì có 02 đáp án. Chưa kể, bộ đề thi sát hạch sẽ ẩn chứa trong đó có 01 câu hỏi điểm liệt nên trả lời sai là trượt môn lý 600 câu hỏi luật giao thông đường bộ sẽ cập nhật thêm nhiều nội dung mới về hệ thống biển báo, tốc độ cho phép và áp dụng Nghị định 100 về nồng độ cồn khi lái xe hơn so với 450 câu hỏi luật giao thông đường bộ như cũ để mọi người ý thức, tuân thủ pháp luật lượng bộ đề ôn tập tăng lên thì câu hỏi thi sát hạch B1, B2, C,... cũng tăng theo như sauHạng GPLX B1 30 GPLX B2 35 GPLX C 40 GPLX D, E, F 45 Việc sát hạch GPLX sẽ khó nhằn hơn với 600 câu hỏi lý thuyết mớiSự bổ sung từ 450 câu hỏi luật giao thông đường bộ sẽ giúp học viên cập nhật thêm nhiều kiến thức mới.Bộ đề 600 câu hỏi lý thuyết mới nhất sẽ có những câu hỏi 3D để sát với tình huống thực tế hơn. Tuy nhiên, sự thay đổi này sẽ khiến cho một số trung tâm đào tạo cảm thấy khó khăn vì phải thay đổi chương trình đào tạo, cập nhật thêm thông tin, đầu tư thêm trang thiết bị để phục vụ cho các câu hỏi với kiến thức của 450 câu hỏi luật giao thông đường bộ cũ, học viên sẽ được tiếp thu kiến thức mới hơn, sát với thực tế Giúp kỳ thi sát hạch và cấp bằng lái xe ô tô minh bạch, rõ ràng hơnBắt đầu từ cuối năm 2020 - đầu năm 2021, ngoài việc update 450 câu hỏi luật giao thông đường bộ thì học viên học lý thuyết tại trung tâm đào tạo sẽ được giám sát bằng máy chấm vân tay. Lý do là học viên phải học đủ số giờ theo quy định thì mới được thi sát hạch. Ngoài ra, thi sát hạch lý thuyết và thực hành sẽ được giám sát lái xe bằng những cụm camera do Sở GTVT theo năm 8/2019, Tổng cục Đường bộ Việt Nam đã cùng 4 Sở GTVT là Nghệ An, Đà Nẵng, Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh để lắp đặt các cụm camera để giám sát quá trình học và thi của học viên, thí từ năm 2020 trở đi, mọi trung tâm đào tạo đều phải đầu tư thêm camera giám sát lái xe để gửi dữ liệu về Tổng cục Đường bộ Việt Nam và để cơ quan như Ban ATGT địa phương giám sát trực Thi thử trắc nghiệm lý thuyết lái xe ô tô B1, B2 và CTải ngay bộ đề câu hỏi lý thuyết về máy tính và điện thoại tại đâyPhần mềmDownload FreePhần mềm 600 câu hỏi lý thuyết ô tô cho hạng B1, B2, C trên MÁY TÍNHPhần mềm 600 câu hỏi lái xe trên DI ĐỘNG AndroidPhần mềm 600 câu hỏi lái xe trên DI ĐỘNG IOSHi vọng, 600 câu hỏi lý thuyết được đổi mới nhất từ 450 câu hỏi luật giao thông đường bộ sẽ giúp các bạn chuẩn bị trước khi học lái xe ô tô. Hãy tải các ứng dụng trên để làm quen trước nhé. Nếu có bất cứ thắc mắc nào thì đừng ngại liên hệ tại FORM ĐĂNG KÝ của trường học lái xe B2 để được trả lời nhé. 450 câu hỏi luật giao thông đường bộ, download 450 câu hỏi luật giao thông đường bộ, phần mềm 450 câu hỏi thi sát hạch lái xe, 450 câu hỏi thi sát hạch lái xe B2 2020, bộ de 600 câu hỏi luật giao thông đường bộ
Tháng Ba 10, 2022Học luật Hướng dẫn cách giải Luật Giao Thông đường bộ 450 câu hỏi trắc nghiệm Mục lụcA. PHẦN KHÁI NIỆMB. PHẦN CẤU TẠO VÀ SỬA CHỮAC. KỸ THUẬT LÁI XED. QUY TẮC VÀ QUY ĐỊNHE. CÁC MẸO CÂU TRẢ LỜI KHÁC A. KHÁI NIỆM Các câu hỏi sau chọn đáp án 1 Khái niệm “Khổ giới hạn đường bộ” Khái niệm “dãi phân cách” Khái niệm “đuờng phố” Khái niệm “Xe quá tải trọng đường bộ” Khái niệm “phần đường xe chạy” Khái niệm “đường chính” Khái niệm “Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ”, “vạch kẻ đường” Khái niệm “Đường cao tốc” Các câu hỏi sau chọn đáp án 2 Khái niệm “Dừng xe” Khái niệm “Đỗ xe”Khái niệm “Làn xe” Khái niệm “Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ” Khái niệm “Hàng nguy hiểm” Khái niệm “Đường ưu tiên” “Vận tải đa phương thức” “Hoạt động vận tải đường bộ” Các câu hỏi sau chọn đáp án 1&2 Khái niệm “Đường bộ” Khái niệm “Công trình đường bộ” Khái niệm “Văn hóa giao thông” Các câu sau các bạn chọn đáp án 2&3 Khái niệm “Người điều khiển giao thông” Các câu hỏi sau chọn đáp án 3 Khái niệm “Hàng siêu trường, siêu trọng” Về đầu trang B. CẤU TẠO VÀ SỬA CHỮA Các câu hỏi sau chọn đáp án 1 Nguyên nhân động cơ diesel không nổ. Động cơ 2 kỳ. Công dụng của hệ thống truyền lực của ô tô. Công dụng của hệ thống phanh. Công dụng của động cơ ô cầu của kính chắn gió. Yêu cầu an toàn kỹ thuật đối với dây đai an toàn. Âm lượng còi. Các câu sau chọn đáp án 1&2 Mục đích của bảo dưỡng thường xuyên Xe ô tô tham gia giao thông phải đảm bảo các qui định về chất lượng, atkt… Xe ô tô tham gia giao thông phải có đủ các loại đèn gì An toàn kỹ thuật bánh xe lắp cho ô tô An toàn kỹ thuật đối với gạt nước Các câu sau chọn đáp án 2 Động cơ 4 kỳ Công dụng của ly hợp Niên hạn sử dụng ô tô chở người trên 9 chỗ Các câu sau chọn đáp án 3 Công dụng của hộp số ô tô Công dụng của hệ thống lái Niên hạn sử dụng của ô tô tải Về đầu trang C. KỸ THUẬT LÁI XE Các câu sau chọn đáp án 1 Khi quay đầu Điều khiển tăng số Đk ô tô tới gần xe chạy ngược chiều vào ban đêm Người lái xe mô tô xử lý ntn cho xe phía sau vượt Điều khiển ô tô rẽ trái Thao tác mở cửa khi ô tô đã dỗ sát vào lề đương bên phải Lái xe ô tô qua đường sắt không rào chắn… Khi đèn pha của xe ô tô chạy ngược chiều gây chói mắt… Các câu sau chọn đáp án 2 Khi nhả phanh tay Khi khởi hành ô tô trên đường bằng Khi vừa có xe đi ngược chiều tới gần và vừa có xe phía sau cố tinh muốn vượt, người lái xe xử lý ntn Tầm nhìn bị hạn chế bởi sương mù Đk ô tô rẽ phải ở đường giao nhau Đk ô tô giảm số Đk ô tô trên đường trơn Các câu sau chọn đáp án 3 Đk xe vượt qua rãnh lớn cắt ngang mặt đường Các câu sau chọn đáp án 1&2 Khi tránh nhau trên đường hẹp Thao tác điều khiển xe qua đường sắt Điều khiển xe vào lúc trời mưa to hoặc có sương mù Các câu sau chọn đáp án 1&3 Điều khiển ô tô tự đỗ Các câu sau chọn đáp án 3&4 Để đạt hiệu quả phanh cao nhất,người lái xe mô tô thực hiện thao tác … Về đầu trang D. QUY TẮC VÀ QUY ĐỊNH Các câu sau chọn đáp án 1 Hiệu lệnh người đk gt trái với tín hiệu đèn hoặc biển báo. Những nơi nào cho phép quay đầu xe trong khu dân cư. Tại nơi không có báo hiệu đi theo vòng xuyến. Đk phương tiện tham gia gt trong hầm đương bộ. Xe kéo rơ moóc khi tham gia giao thông. Vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô chấp hành quy định nào. Người thuê vân tải hàng hóa có các quyền hạn gì? Xe vận chuyển hàng nguy hiểm chấp hành quy định nào? Xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn thgia gt tuân thủ qđ nào? Hành khách có các quyền gì khi đi trên xe vận tải hành khách. Người lái xe được phép dừng, đỗ xe trong các trường hợp nào. Các câu sau chọn đáp án 1&2 Người đk xe mô tô đươc phép chở 2 người trong trường hợp nào? Trách nhiệm của người phát hiện công trình đường bộ bị hư hỏng hoặc bị xâm hại. Người vận tải, lái xe phải chấp hành các quy định nào? Người kinh doanh vân tải hàng hóa có nghĩa vụ gì? Người thuê vận tải hàng hóa có nghĩa vụ gì? Biển báo hiệu đường bộ. Người nhận hàng có nghĩa vụ gì? Xe vệ sinh môi trường, xe chở phế thải… khi hoạt động vận tải phải thực hiện các quy định gì? Người lái xe buýt cần thực hiện những nhiệm vụ gì? Người lái xe vân tải hàng hoá cần thực hiện những nhiệm vụ gì? Người lái xe và người phục vụ trên xe vận tải hành khách có trách nhiệm gì? lái xe không được vượt xe khác trong trường hợp nào? Người lái xe khi vượt xe khác phải thực hiện như thế nào? Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô gồm những loại hình nào? Người đk pt muốn dừng đỗ trên đường bộ phải thưc hiện ntn? Khi tránh xe đi ngược chiều người lái xe thực hiện ntn là đúng? Xe sau có thể vượt bên phải xe khác trong trường hợp nào? Xe vận tải hàng có thùng cố định được phép chở người trong trường hợp nào? Đảm bảo an toàn qua phà, qua cầu ô tô kéo xe khác ntn là đúng quy tắc giao thông? Người lái xe phải giảm tốc độ đến mức không nguy hiểm hoặc có thể dừng lại …Để đảm bảo an toàn giao thông, người lái xe mô tô cần thực hiện ntn? Người nhận hàng hóa có quyền gì? Trong đô thị người lái xe buýt, taxi, tải… cần thực hiện quy định gì? Các câu sau chọn đáp án 2 Bảo đảm trật tự an toàn gt. Khi điều khiển xe cơ giơi người lái xe phải bật đèn tín hiệu báo rẽ trong trương hợp nào? Trên đường một chiều, trước khi đến vạch người đi bộ qua đường có một xe tải đang dừng trước làn đường bên phải người lái xe phải lam gì nếu xe của mình đang đi làn đường bên trái. Khi lái xe trên đường vắng mà cảm thấy buồn ngủ, người lái xe nên chọn cách xử trí ntn? Người lái xe phải giảm tốc độ thấp hơn tốc độ tối đa cho phép…khi cho xe chạy sau vượt Người tham gia gt phải chấp hành quy tắc nào? Biển báo cố định và biển tạm thời. Trên đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường. Trên đường một chiều có vạch kẻ phân làn đường xe thô sơ và xe cơ giới đi ntn? Khi dừng xe, đổ xe tại nơi được phép trên đường phố, người điều khiển phương tiện tuân theo những quy định nào? Điều khiển xe chạy trên đường biết có xe sau xin vượt. Sử dụng đèn chiếu sáng vào ban đêm khi 2 xe cơ giới đi ngược chiều gặp nhau. Khi chở hàng vượt quá phía trước và phía sau ô tô chở hàng tham gia gt. Cơ quan nào quy định đường cấm đi, đường một chiều…. Trường hợp đặc biệt xe quá tải, quá khổ giới hạn tham gia gt xin phép cơ quan nào? Thời gian làm việc của người lái xe. Những xe nào khi làm nhvụ khẩn cấp… Các câu sau chọn đáp án 2&3 Tại ngã 3, ngã 4 không có đảo an toàn, người lái xe phải nhường đương ntn là đúng? Người kinh doanh vận tải hành khách có những quyền hạn gì? Những nơi nào không được lùi xe? Vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô phải chấp hành các quy định nào? Khi muốn chuyển hướng người lái xe phải thực hiện ntn Các câu sau chọn đáp án 3 Đảm bảo an toàn khi lùi xe… Tại nơi giao nhau có báo hiệu đi theo vòng xuyến. Người lái xe trên đường không ưu tiên phải nhường đường ntn? Trên đường không phân chia thành 2 chiều xe chạy riêng biệt, 2 xe đi ngược chiều tránh nhau ntn? Đường bộ giao nhau với đường sắt… Kéo xe trong trường hợp hệ thống hãm không còn hiệu lực… Việc sát hạch cấp GPLX. Thứ tự xe dược quyền ưu tiên đi trước qua nơi giao nhau. Khi có tín hiệu của xe ưu tiên, người th gia gt phải làm gì ? Về đầu trang E. CÁC MẸO CÂU TRẢ LỜI KHÁC Chọn các đáp án có từ sau “Bắt buộc, bị nghiêm cấm, khi tham gia giao thông đường bộ, không được phép, quay đấu, mang vc ….. Dấu B2 = 3,5 T. Tại nơi đường giao nhau,…giang… chọn đáp án 1. Tại nơi đường giao nhau,…giơ… chọn đáp án 2. Giảm tốc độ có biển cảnh báo nguy hiểm. khi cho xe chạy sau vượt. Niên hạn sử dụngtải 25 năm. chở người > 9 chỗ 20 năm. Xe ưu tiên Xe chữa cháy, quân sự, công an, cứu thương khi làm nhiệm vụ cấp cứu. Câu hỏi có đáp án về tuổi Tuổi tối đa người lái xe dấu E 55 tuổi đv Nam & 50 tuổi đv Nữ. Đáp án nào có 27 tuổi thì chọn, không có 27 tuổi chọn đáp án 2. Khoảng cách an toàn trên đường cao tốc lấy tốc độ lớn nhất trừ cho 30. Nồng độ cồn Đối với người lái xe ô tô, máy kéo không được uống. Đối với người lái xe mô tô 2 bánh, xe gắn máy chọn nồng độ cồn lớn nhất. 0,25 hoặc 50 Điều khiển ô tô“lên dốc, xuống dốc, đường vịng, đường ngập nước…” chọn đáp án“về số 1”, hoặc “về số thấp”, hoặc “về số thấp…đi chậm”. Tốc độ Xe công nông 30 km/h. Trong khu vực đông dân cư xe gắn máy, mô tô 2 bánh 40 km/h. Trong khu vực dông dân cư… 40 km/h chọn đáp án 1. Ngồi khu vực đông dân cư …80 km/h chọn đáp án 1. Ngồi khu vực đông dân cư …70 km/h chọn đáp án 2. Trong Ngồi khu vực đông dân cư …50 km/h chọn đáp án 3. Ngồi khu vực đông dân cư…60 km/h chọn đáp án 4. Về đầu trang
Câu Hỏi 2 Khái niệm "Công trình đường bộ" được hiểu như thế nào là đúng ?1- "Công trình đường bộ" gồm Đường bộ, nơi dừng xe, đỗ xe trên đường, đèn tím hiệu, cọc tiêu, biển báo hiệu, dải phân cách; 2- "Công trình đường bộ" gồm Đường bộ, nơi dừng xe, đỗ xe trên đường, đèn tín hiệu, cọc tiêu, biển báo hiệu, dải phân cách, hệ thống thoát nước và công trình, thiết bị phụ trợ khác. Đáp án 2."Công trình đường bộ" gồm Đường bộ, nơi dừng xe, đỗ xe trên đường, đèn tín hiệu, cọc tiêu, biển báo hiệu, dải phân cách, hệ thống thoát nước và công trình, thiết bị phụ trợ Hỏi 3 Khái niệm "Phần đường xe chạy" được hiểu như thế nào là đúng?1- Là phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại; 2- Là phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại, dải đất dọc hai bên đường đểđảm bảo an toàn giao thông; 3- Cả hai ý trên. Đáp án phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại; 11 trang Chia sẻ thuongdt2498 Lượt xem 980 Lượt tải 1 Bạn đang xem nội dung tài liệu 300 Câu hỏi trắc nghiệm luật giao thông đường bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên có được kéo đẩy nhau hoặc vật gì khác trên đường không? 1- Được phép; 2- Tuỳ trường hợp; 3- Tuyệt đối không. Đáp án 3. Tuyệt đối không. Câu Hỏi 41 Trong đô thị, đoạn đường có dải phân cách cố định, khi không có biển hạn chế tốc độ, với điều kiện đường khô ráo và thời tiết bình thường, loại phương tiện nào chạy với tốc độ tối đa 50km/h? 1- Xe xích lô máy, xe gắn máy; 2- Các loại xe con, xe taxi đến 9 chỗ ngồi; 3- Xe tải có tải trọng từ kg trở lên, xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi; 4- Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải trọng dưới xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi. Đáp án 2. Các loại xe con, xe taxi đến 9 chỗ ngồi; Câu Hỏi 42 Trong đô thị, đoạn đường có dải phân cách cố định, khi không có biển hạn chế tốc độ, với điều kiện đường khô ráo và thời tiết bình thường, loại phương tiện nào chạy với tốc độ tối đa 40 km/h? 1- Xe xích lô máy, xe gắn máy; 2- Các loại xe con, xe taxi đến 9 chỗ ngồi; 3- Xe tải có tải trọng từ kg trở lên, xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi; 4- Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải trọng dưới xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi. Đáp án 4. Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải trọng dưới xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi. Câu Hỏi 43 Trong đô thị, đoạn đường có dải phân cách cố định, khi không có biển hạn chế tốc độ, với điều kiện đường khô ráo và thời tiết bình thường, loại phương tiện nào chạy với tốc độ tối đa 35km/h? 1- Xe xích lô máy, xe gắn máy; 2- Các loại xe con, xe taxi đến 9 chỗ ngồi; 3- Xe tải có tải trọng từ kg trở lên, xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi; 4- Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải trọng dưới xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi. Đáp án 3. Xe tải có tải trọng từ kg trở lên, xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi; Câu Hỏi 44 Trong đô thị, đoạn đường có dải phân cách cố định, khi không có biển hạn chế tốc độ, với điều kiện đường khô ráo và thời tiết bình thường, loại phương tiện nào chạy với tốc độ tối đa 30km/h? 1- Xe xích lô máy, xe gắn máy; 2- Các loại xe con, xe taxi đến 9 chỗ ngồi; 3- Xe tải có tải trọng từ kg trở lên, xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi; 4- Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải trọng dưới xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi. Đáp án 1. Xe xích lô máy, xe gắn máy; Câu Hỏi 45 Trong đô thị, đoạn đường không có biển hạn chế tốc độ, với điều kiện đường khô ráo và thời tiết bình thường, loại phương tiện nào chạy với tốc độ tối đa 20km/h? 1- Xe xích lô máy, xe gắn máy; 2- Các loại xe con, xe taxi đến 9 chỗ ngồi; 3- Xe tải có tải trọng từ kg trở lên, xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi; 4- Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải trọng dưới xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi. Đáp án 2. Các loại xe con, xe taxi đến 9 chỗ ngồi; Câu Hỏi 46 Trong đô thị, đoạn đường không có dải phân cách cố định, khi không có biển hạn chế tốc độ, với điều kiện đường khô ráo và thời tiết bình thường, loại phương tiện nào chạy với tốc độ tối đa 30km/h? 1- Xe xích lô máy, xe gắn máy; 2- Các loại xe con, xe taxi đến 9 chỗ ngồi; 3- Xe tải có tải trọng từ kg trở lên, xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi; 4- Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải trọng dưới xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi. Đáp án 3. Xe tải có tải trọng từ kg trở lên, xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi; Câu Hỏi 47 Trong đô thị, đoạn đường không có dải phân cách cố định, khi không có biển hạn chế tốc độ,với điều kiện đường khô ráo và thời tiết bình thường, loại phương tiện nào chạy với tốc độ tối đa 35km/h? 1- Xe xích lô máy, xe gắn máy; 2- Các loại xe con, xe taxi đến 9 chỗ ngồi; 3- Xe tải có tải trọng từ kg trở lên, xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi; 4- Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải trọng dưới xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi. Đáp án 4. Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải trọng dưới xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi. Câu Hỏi 48 Trong đô thị, đoạn đường không có dải phân cách cố định, khi không có biển hạn chế tốc độ,với điều kiện đường khô ráo và thời tiết bình thường, loại phương tiện nào chạy với tốc độ tối đa 45km/h? 1- Xe xích lô máy, xe gắn máy; 2- Các loại xe con, xe taxi đến 9 chỗ ngồi; 3- Xe tải có tải trọng từ kg trở lên, xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi; 4- Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải trọng dưới xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi. Đáp án 2. Các loại xe con, xe taxi đến 9 chỗ ngồi; Câu Hỏi 49 Trong đô thị, đoạn đường không có dải phân cách cố định, khi không có biển hạn chế tốc độ, với điều kiện đường khô ráo và thời tiết bình thường, loại phương tiện nào chạy với tốc độ tối đa 25km/h? 1- Xe xích lô máy, xe gắn máy; 2- Các loại xe con, xe taxi đến 9 chỗ ngồi; 3- Xe tải có tải trọng từ kg trở lên, xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi; 4- Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải trọng dưới xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi. Đáp án 1. Xe xích lô máy, xe gắn máy; Câu Hỏi 50 Trên đường ngoài đô thị có dải phân cách cố định, trừ đường cao tốc, khi không có biển báo hạn chế tốc độ, với điều kiện đường khô ráo và thời tiết bình thường, loại phương tiện nào chạy với tốc độ tối đa 80km/h? 1- Xe xích lô máy, xe gắn máy; 2- Các loại xe con, xe taxi đến 9 chỗ ngồi; 3- Xe tải có tải trọng từ kg trở lên, xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi; 4- Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải trọng dưới xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi. Đáp án 2. Các loại xe con, xe taxi đến 9 chỗ ngồi; Câu Hỏi 51 Trên đường ngoài đô thị có dải phân cách cố định, trừ đường cao tốc, khi không có biển hạn chế tốc độ, với điều kiện đường khô ráo và thời tiết bình thường, loại phương tiện nào chạy với tốc độ tối đa 60km/h? 1- Xe xích lô máy, xe gắn máy; 2- Các loại xe con, xe taxi đến 9 chỗ ngồi; 3- Xe tải có tải trọng từ kg trở lên, xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi; 4- Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải trọng dưới xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi. Đáp án 4. Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải trọng dưới xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi. Câu Hỏi 52 Trên đường ngoài đô thị có dải phân cách cố định, trừ đường cao tốc, khi không có biển hạn chế tốc độ, với điều kiện đường khô ráo và thời tiết bình thường, loại phương tiện nào chạy với tốc độ tối đa 50km/h? 1- Xe xích lô máy, xe gắn máy; 2- Các loại xe con, xe taxi đến 9 chỗ ngồi; 3- Xe tải có tải trọng từ kg trở lên, xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi; 4- Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải trọng dưới xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi. Đáp án 3. Xe tải có tải trọng từ kg trở lên, xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi; Câu Hỏi 53 Trên đường ngoài đô thị không có dải phân cách cố định, trừ đường cao tốc, khi không có biển hạn chế tốc độ, với điều kiện đường khô ráo và thời tiết bình thường, loại phương tiện nào chạy với tốc độ tối đa 50km/h? 1- Xe xích lô máy, xe gắn máy; 2- Các loại xe con, xe taxi đến 9 chỗ ngồi; 3- Xe tải có tải trọng từ kg trở lên, xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi; 4- Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải trọng dưới xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi. Đáp án 4. Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải trọng dưới xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi. Câu Hỏi 54 Trong khu dân cư, ở nơi nào cho phép người lái xe quay đầu xe? 1- ở nơi có đường giao nhau và những chỗ có biển báo cho phép quay đầu xe; 2- ở nơi có đường rộng để cho các loại xe chạy hai chiều; 3- ở bất cứ nơi nào. Đáp án 1. ở nơi có đường giao nhau và những chỗ có biển báo cho phép quay đầu xe; Câu Hỏi 55 ở những nơi nào cấm quay đầu xe? 1- ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường; 2- Trên cầu, đầu cầu, gầm cầu vượt, ngầm, trong hầm đường bộ, tại nơi đường bộ giao cắt đường sắt; 3- Đường hẹp, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất; 4- Tất cả các trường hợp nêu trên. Đáp án 4. Tất cả các trường hợp nêu trên. Câu Hỏi 56 Khi lùi xe người lái phải làm gì để bảo đảm an toàn? 1- Quan sát phía sau và cho lùi xe; 2- Lợi dụng nơi đường giao nhau đủ chiều rộng để lùi; 3- Phải quan sát phía sau, có tín hiệu cần thiết và chỉ khi nào thấy không nguy hiểm mới được lùi. Đáp án 3. Phải quan sát phía sau, có tín hiệu cần thiết và chỉ khi nào thấy không nguy hiểm mới được lùi. Câu Hỏi 57 ở những nơi nào cấm lùi xe? 1- Ở khu vực cấm dừng và trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; 2- Nơi đường bộ giao nhau,đường bộ giao cắt đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất, trong hầm đường bộ; 3- Tất cả những trường hợp. Đáp án 3. Tất cả những trường hợp. Câu Hỏi 58 Trên đường có nhiều làn đường cho xe chạy cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường, người lái xe cho xe chạy như thế nào là đúng quy tắc giao thông? 1- Cho xe chạy trên bất kỳ làn đường nào, khi chuyển làn phải có đèn tín hiệu báo trước, phải bảo đảm an toàn; 2- Phải cho xe chạy trong một làn đường và chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép, khi chuyển làn đường phải có tín hiệu báo trướcvà phải đảm bảo an toàn. Đáp án 2. Phải cho xe chạy trong một làn đường và chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép, khi chuyển làn đường phải có tín hiệu báo trướcvà phải đảm bảo an toàn. Câu Hỏi 59 Trường hợp đặc biệt phải dùng xe vận tải hàng hoá để chở người thì cơ quan nào quy định? 1- Chính phủ; 2- Bộ Giao thông vận tải; 3- Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Đáp án 1. Chính phủ; Câu Hỏi 60 Khi vượt xe khác phải đảm bảo những điều kiện gì? 1- Không có chướng ngại vật ở phía trước, không có xe chạy ngược chiều trong đoạn đường định vượt; 2- Xe chạy trước không có tín hiệu vượt xe khác và đã tránh về bên phải, xe vượt phải vượt về bên trái trừ các trường hợp đặc biệt; 3- Phải báo hiệu bằng đèn hoặc còi, trong đô thị và khu đông dân từ 22h đến 5h chỉ được báo hiệu xin vượt bằng đèn. 4- Tất cả những điều kiện trên Đáp án 4. Tất cả những điều kiện trên File đính kèm300 cau hoi trac nghiem ve giao thong duong bo
Phần mềm 450 câu thi sát hạch lái xe hiện đã được thay thế bằng các phần mềm sau đâyPhần mềm 600 câu hỏi để thi GPLX ô tô các hạng từ hạng B trở lên. Link tải TẠI ĐÂYPhần mềm 200 câu hỏi luyện thi GPLX mô tô hạng A1 A2 A3 A4. Link tải TẠI ĐÂYTham khảo thêm ứng dụng luyện thi trên điện thoại Đây là phần mềm trắc nghiệm 450 câu hỏi chuẩn do Tổng cục đường bộ Việt Nam phát hành, được áp dụng cho các kỳ thi sát hạch quốc gia, được sử dụng để thi trên máy vi tính tại các trung tâm sát hạch lái xe. * Tính năng chính - Giúp ôn thi sát hạch lý thuyết luật giao thông đường bộ dưới dạng trắc nghiệm để lấy giấy phép lái xe các hạng A1, A2, B1, B2, C, D, E, F. - Có đầy đủ dữ liệu 450 câu hỏi sát hạch lý thuyết lái xe và sa hình. Tham khảo và tải về miễn phí bộ đề 450 câu hỏi thi sát hạch lý thuyết lái xe ô tô, mô tô - có đáp án file Word, PDF TẠI ĐÂY - Tìm kiếm câu hỏi bằng cách gõ nội dung cần tìm. - Chế độ ôn thi cho phép xem toàn bộ 450 câu hỏi. - Chế độ làm bài thi với các bộ đề ngẫu nhiên. - Chấm điểm thi, xem kết quả sau khi làm xong bài thi. * Hướng dẫn cài đặt - Phần mềm này chạy trên hệ điều hành Windows XP Servives Pack 3, Windows 7... Do đó nếu máy tính chưa có Windows XP SP3 thì phải tải về gói nâng cấp lên Windows XP servives Pack 3. - Ngoài ra, đối với máy tính sử dụng HĐH Windows XP SP3 cần phải cài đặt thêm .NET Framework Nếu chưa có thì tải về TẠI ĐÂY * Hướng dẫn sử dụng - Tải file Luyen thi sat hach ly thuyet theo link ở trên, giải nén ra thư mục luyen thi sat Luyen thi sat hach ly thuyet 2013 click đúp vào file có hình đèn tín hiệu giao thông để chạy. - Từ giao điện chính của chương trình, chọn Loại bằng từ menu sổ xuống A1, A2, A3, A4, B1,B2, C, D, E, F bấm nút Thi để bắt đầu thi. - Bấm số tương ứng để chọn đáp án, bấm mũi tên lên xuống để chọn câu hỏi Một câu hỏi có thể chọn nhiều đáp án. Bấm nút KẾT THÚC hoặc phím ESC để kết thúc bài thi. Chương trình sẽ hiện ra kết quả bài thi. Bấm nút xem bài thi và đáp án để xem lại kết quả thi. Bấm phím ESC để thoát chương trình. 2. Chương trình thi trắc nghiệm lý thuyết lý thuyết lái xe - 450 câu Tác giả Hoàng Văn Hiền, Trung tâm dạy nghề lái xe Hoàng Anh Bà Rịa-Vũng Tàu * Chức năng chính - Dùng để ôn tập lý thuyết Luật Giao thông đường bộ với bộ đề 450 câu mới, làm quen với các đề sát hạch lý thuyết, các dạng bài thực hành dành cho người thi lái xe ô tô, mô tô các hạng A1, B, C, D dưới dạng trắc nghiệm; tìm hiểu các thủ tục hồ sơ có liên quan đến việc học, thi lấy giấy phép lái xe các hạng. - Gồm có 6 phần Ôn thi; Thi sát hạch hạng B; Thi sát hạch hạng C-D; Thi thực hành; Thi sát hạch hạng A1 và Thủ tục hồ sơ như hình bên dưới * Hướng dẫn cài đặt - Tải về file THI LAI theo link ở trên, giải nén ra thư mục, bấm vào file có hình đèn tín hiệu giao thông ở thư mục THI LAI XE để chạy chương trình. * Một số lưu ý - Nếu khởi động chương trình báo lỗi, có thể máy tính chưa cài đặt chương trình xem file Flash. Bấm vào file trong thư mục THI LAI XE để cài đặt. - Nếu không hiển thị tiếng Việt thì máy tính chưa cài font tiếng Việt VNI-Times. Chép các fonts VNI Times tại thư mục font VN times trong thư mục THI LAI XE vào thư mục fonts của windows hoặc tải về và cài đặt fonts VNI theo hướng dẫn TẠI ĐÂY 3. Chương trình ôn thi lái xe ô tô 15 bộ đề trắc nghiệm Trường trung cấp nghề kỹ thuật công nghệ Hùng Vương * Chức năng chính Sử dụng để ôn thi lý thuyết sát hạch lái xe ô tô thông qua 15 bộ đề trắc nghiệm có sẵn 15 đề này được tổng hợp trong bộ 450 câu hỏi lý thuyết GTĐB. * Hướng dẫn cài đặt, sử dụng - Tải về file theo link ở trên, giải nén ra thư mục, bấm vào file có hình biển báo STOP màu đỏ trong thư mục Hang B2-C để chạy chương trình. Sau khi mở chương trình lên, muốn thi đề nào thì chọn vào ô có số tương ứng. - Tại giao điện Trắc nghiệm ô tô hiện ra bấm phím số tương ứng cho câu trả lời ví dụ Trả lời ý 2 bấm phím số 2. Trả lời xong câu hỏi, bấm phím mũi tên để chuyển câu hỏi khác. Để kết thúc bài thi bấm phím ESC, bấm tiếp phím ENTER. Kiểm tra những câu bị sai xong, bấm phím ESC để thoát chương trình. Tham khảo thêm Bộ 600 câu hỏi thi sát hạch lái xe ô tô mới nhất có kết cấu như thế nào? Tải miễn phí sách ebook và tập hợp các văn bản hướng dẫn Luật Giao thông đường bộ Cách nhận biết biển báo giao thông, vạch kẻ đường bộ Luật Giao thông đường bộ và các văn bản, thủ tục liên quan mới nhất
450 câu hỏi trắc nghiệm luật giao thông đường bộ