1 triệu tiếng anh đọc là gì
5.3. Miễn học tiếng Anh và đáp ứng điểm đầu ra ở đại học. Tiếng Anh được xem là 1 môn học bắt buộc ở rất nhiều trường đại học hiện nay. Nếu sở hữu chứng chỉ IELTS trong tay, bạn sẽ có cơ hội được miễn học tiếng Anh trong 1-2 năm đầu trước khi học chuyên
30 tiếng Anh đọc là gì. Học tiếng anh thì không ai là không học bảng số đếm từ 1 đến 100 cả. Dưới đây lầ cách dùng và cách đọc số đếm trong tiếng anh từ 1 đến 100trong tiếng anh cũng như một số quy tắc khi sử dụng số đếm chuẩn nhất. If playback doesn't begin shortly
Lưu Diệu Văn từ xa tiến lại gần cười cợt ném cho cậu lon Cola lạnh mới lấy từ tủ nước giải khát. Đinh Trình Hâm la oai oái mấy tiếng. - Mày định ném gãy nốt tay còn lại của anh à?
1.Top 13 Chia Sẻ Truyện Tiếng Anh Là Gì. Chia sẻ link download kho truyện học tiếng Anh khổng lồ miễn phí. 19 thg 6, 2018 · Bạn sẽ học tiếng Anh thỏa thích qua Diary of a Wimpy Kid, qua Doraemon, Xem chi tiết » 2.Top 15 Chia Sẻ Tiếng Anh đọc
Đọc thêm: Giữ gìn sức khỏe tiếng anh là gì Xem thêm: Hiến máu nhân đạo tiếng anh là gì Blood donations are divided into groups based on who will receive the collected blood. ‘homologous’ donation is when a donor gives blood for storage at a blood bank for transfusion to an unknown recipient.
Sau khi đã biết số 1.000.000 tiếng anh là gì, bạn có thể tham khảo một vài số đếm khác trong tiếng anh nhé. Biết đâu cũng có số bạn đang muốn tìm thì sao. Five /faɪv/: số 5
Vay Tiền Nhanh Cầm Đồ. Chúng ta đã không còn xa lạ gì với những con số ngay từ những bài học đầu tiên để làm quen với tiếng Anh. Tuy nhiên, thứ mà chúng ta quen thuộc chủ yếu là số tự nhiên, còn đối với số thập phân, phân số có thể là một phạm trù ”hoàn toàn khác”. Cách đọc số thập phân, phân số trong tiếng Anh không khó nhưng rất dễ nhầm lẫn, đòi hỏi người sử dụng phải chú ý để tránh mắc sai lầm. Trong bài viết này, Language Link Vietnam sẽ giúp các bạn ôn tập cách đọc số lẻ, phân số trong tiếng Anh thật chuẩn nhé. a, Cách đọc tử sốTrong tiếng Anh, chúng ta sử dụng số đếm để đọc tử số. Số đếm là số được dùng để đếm như 1-one; 2-two; 3-three…Ví dụ1/7 = one seventh5/6 = five sixths5/8 = five eighths1/5 = one fifthĐến đây, chắc hẳn bạn sẽ đặt câu hỏi Vậy mẫu số tại sao lại đọc là seventh, sixths,… và cái thì có ”s”, cái lại không thế kia? Thắc mắc của bạn sẽ được giải đáp ngay dưới Cách đọc mẫu sốĐối với mẫu số, cần lưu ý hai trường hợp sauTrường hợp 1Nếu mẫu số có 1 chữ số thì mẫu số dùng SỐ THỨ TỰ. Số thứ tự là số không được dùng để đếm mà được dùng để đánh dấu thứ bậc. Ví dụ 1-first; 2-second; 3-third… Nếu tử số lớn hơn 1 thì phải THÊM “s” vào sau mẫu số. Theo dõi ví dụ sau là bạn sẽ hiểu ngay thôi1/3 = one third Giải thích Tử số thì luôn được đọc theo số đếm, 1-one. Tử số và mẫu số đều là số có 1 chữ số 1 và 3 nên mẫu số ”3” sẽ dùng số thứ tự là third. Do tử số là 1, mà 1 thì không thể lớn hơn 1 rồi, nên khỏi phải thêm ”s” sau third. Vậy 1/3 trong tiếng Anh sẽ được đọc là one = two fifthsGiải thích Hoàn toàn tương tự ví dụ về 1/3 phía trên, tuy nhiên tử số là 2, là số lớn hơn 1, do vậy, mẫu số 5-fifth khi này cần được thêm ”s”, ghép lại ta có cách đọc hoàn chỉnh 2/5 trong tiếng Anh được đọc là two fifths. Giờ bạn thử thực hành với một vài ví dụ dưới đây nhé7/9 = seven nineths4/9 = four ninethsTrường hợp 2Khi tử số hoặc mẫu số là số có từ 2 chữ số trở lên thì phải dùng số đếm để đọc từng chữ số một ở dưới mẫu, giữa tử số và mẫu số có “over”. Cùng phân tích một số ví dụ sau nhé11/6 = eleven over six Giải thích 11 là số có 2 chữ số nên mẫu số 6 sẽ được đọc là six, giữa tử số và mẫu số có ”over”. Do vậy 11/6 sẽ được đọc trong tiếng Anh là eleven over = twenty-one over two five Giải thích Cả tử số và mẫu số đều là số có 2 chữ số, nên mình sẽ đọc mẫu số 25 là two five và đọc tử sổ là số đếm như bình thường 21-twenty-one, ghép chúng lại với nhau và chèn thêm ”over” ở = five over one three four 134 là số có 3 chữ số rồi, vậy phân số này sẽ được đọc là ”five over one three four”.Giờ hãy thử giải bài đố ngược dưới đây để ghi nhớ sâu hơn kiến thức vừa học nhéTrue or false? If it is false, correct itSeventy over one oh one is 76/10113/16 is thirteen over one one sixEleven over third is 11/3Đáp ánTrueTrueFalse. 11/3 is eleven over threec, Cách đọc hỗn sốPhần số nguyên chúng ta đọc bằng số đếm, “and” ở giữa và phân số thì đọc như cách vừa hướng dẫn ở dụThree and two fifths ba, hai phần nămTwenty and seventeen over five one hai mươi, mười bảy phần năm mươi mốtFour and one third bốn, một phần baSixteen and thirty over four six mười sáu, ba mươi phần bốn mươi sáud, Các trường hợp đặc biệtTrong một số trường hợp nhất định, các phân số phổ biến và được sử dụng thường xuyên có những tên gọi tắt để người đọc phát âm nhanh và dễ hiểu hơn. Ví dụ ½ = a half¼ = one quarter = a quarter ¾ = three quarters1/100 = one hundredth1/1000 = one thousandthe, Một số cách dùng đặc biệtĐôi khi phân số được dùng trong cuộc sống hàng ngày để chỉ định lượng hoặc so sánhVí dụThis desk is only half as big as that one. Cái bàn này chỉ lớn bằng nửa cái kiaThe chair is three-quarters the height of the refrigerator. Cái ghế này cao bằng 3/4 cái tủ lạnhThe glass is a forth full of water. Cái ly đầy 1/4 nước2. Cách đọc số thập phân trong tiếng AnhSử dụng POINT để phân biệt phần phần trước và phần sau dấu thập phân trong số thập phânVí dụ = one point = five point = four point = three point nineVới số thập phân có nhiều hơn một chữ số sau dấu thập phân, chúng ta có thể đọc từng số dụ = five point six four125,7956 = one hundred twenty-five point seven nine five six23,45 = twenty-three point four fiveQuy tắc trên ngoại lệ khi nói về dollars và cents hoặc pound và pence.Ví dụ$ = twenty-three dollars, eighty-nine cents.$ = fourteen dollars, twenty-five cents$ = one hundred dollars, thirty-four centsCách đọc số thập phân với số 0Với những số thập phân bắt đầu bằng số 0 như thì ta đọc số 0 trước dấu thập phân là “NOUGHT” và đọc các số sau dấu thập phân như quy tắc trênVí dụ “nought point one two” “nought point oh oh five” “nought point six nine eight”* Chú ýKhông đọc số 0 trước dấu thập phân là ZERO bởi nếu bạn đọc là “zero point twelve”, một người nghe tiếng Anh theo bản năng sẽ bỏ qua “zero point”, vì nghĩ rằng bạn nhầm lẫn, khi đó sẽ gây sự hiểu lầm tai hại bởi sự sai lệch là rất nếu sau một dấu thập phân mà biểu diễn một đơn vị tiền tệ,… thì nó đọc giống như một con số bình thườngVí dụ£ one pound twenty-five£167 one hundred and sixty-seven pounds$5,98 five dollars ninety-eight€3,12 three euros twelve4m56 four metres fifty-six6m83 six metres eighty-threeSố 0 có thể được phát âm theo nhiều cách khác nhau tùy vào tình huống ví dụ như trong thể thao,…Ví dụ2-0 bóng đá = Two nil30 – 0 tennis = Thirty love604 7721 số điện thoại = six oh four…zero point four 0C nhiệt độ = zero degreesNhư vậy, cách đọc số lẻ, phân số trong tiếng Anh tuy không khó nhưng lại rất dễ nhầm lẫn do chúng có khá nhiều quy tắc với các cách đọc khác nhau cho các dạng số khác nhau, vì vậy bạn cần chú ý để tránh sai sót nhầm lẫn gây sự hiểu lầm cho người nghe. Cách đọc số lẻ, phân số trong tiếng Anh là phần kiến thức được giảng dạy ngay cho những bé học sinh tiểu học do đó phụ huynh cần chú ý giúp bé nắm vững kiến thức của giai đoạn này để dễ dàng tiếp cận với những kiến thức ở trình độ cao phụ huynh có thể tham khảo lộ tình học tiếng Anh cho trẻ em tiểu học của Language Link Academic tại đây Language Link Academic chúc các bạn thành công!Tải xuống MIỄN PHÍ ngay Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic cập nhật 2020! Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc & nhận những phần quà hấp dẫn!
NHÂN CHỨNG Giê-hô-va đã làm báp têm cho gần một triệu người trong ba năm qua. CLOSE to a million people were baptized by Jehovah’s Witnesses in the last three years. Nhưng nếu đó là một triệu chứng thì sao? But what if it's a symptom? Một triệu người? A million? Đến thứ hai, hơn một triệu người đã lên trang web kia mỗi ngày. By Monday, over a million people were coming to this site a day. Hãy chắc chắn rằng người mẹ hiểu cơ hội chỉ là một trên một triệu. Make sure the mom understands that this is a million-to-one shot. FIN có hơn một triệu phụ nữ sử dụng trang Facebook này. FIN has more than a million women who use this Facebook page. Có thêm hơn một triệu tín hữu mới chỉ trong thập niên 1960 mà thôi. More than one million new members were added just during the 1960s. Ta không thể đấu tranh bằng một triệu với một bất lợi. We can't fight at a million-to-one disadvantage. Buồn ngủ thường được xem như một triệu chứng chứ không phải là một rối loạn. Somnolence is often viewed as a symptom rather than a disorder by itself. Đây là một điều đáng đợi, dù chúng tôi phải đợi đến một triệu năm đi chăng nữa. It is something worth waiting for, even if it required a million years. Ngày nay, có gần một triệu các em trong Hội Thiếu Nhi. Today there are almost a million of you children in Primary. Nhưng giờ đây con số này lên đến hơn một triệu. Now there are well over a million. Trong khí quyển Trái Đất, trong một triệu nguyên tử 4He có một nguyên tử 3He. In the Earth's atmosphere, there is one 3 He atom for every million 4 He atoms. Vì vậy, lợi nhuận gộp là một triệu đô la; So let's see, I got gross profit just from selling the cupcakes a million. Từ năm 1897 đến 1957, hơn một triệu khẩu đã được sản xuất. From 1897 until 1957, over one million of these shotguns were produced. Sẽ có tổng cộng khoảng một triệu vé được tung ra. Overall, approximately one million tickets will be available. Một triệu chứng mà tôi cũng mắc phải. A symptom of my own medical condition as well. Từ một bọc chứa một triệu trứng, chỉ một vài trong số chúng tôi sống sót. I came from a batch of a million eggs, and only a few of us survived. Gần một triệu đô. Almost a million. Điều này tạo ra sự khác biệt giữa việc dùng chỉ 10 vòng lặp hay một triệu vòng lặp. This may even make the difference between needing ten or a million iterations. Quay trở lại bức ảnh này về tôi một triệu năm trước. Go back to this picture of me a million years ago. Bạn nói về một triệu người. You talk about one million people. Một nghìn milréis 1000$000—hay một triệu réis—được gọi là conto de réis. One million réis or one thousand mil-réis was known as a conto de réis.
3 PHÚT đếm số bằng tiếng Anh vèo vèo từ 1 đến 1 tỷ 3 PHÚT đếm số bằng tiếng Anh vèo vèo từ 1 đến 1 tỷ Trong tiếng anh thì số đếm là phần mà các bạn cần phải nhớ cũng như phải học gần như đầu tiên. Tất nhiên, đôi khi bạn lại quên mất cách viết, cách đọc của các số đếm ở trong tiếng anh. Vậy nên, bài viết này Vui cuoi len sẽ giúp các bạn nhớ lại vài kiến thức về số đếm nhé. Cụ thể bài viết này sẽ giúp các bạn biết số 1 triệu tiếng anh là gì và cách đọc số 1 triệu trong tiếng anh như thế nào. One million /wʌn Số đếm trong tiếng anh khá dễ đọc nên bạn chỉ cần xem cách phát âm chuẩn của từ one million ở trên rồi đọc theo là được. Nếu bạn muốn đọc từ one million chuẩn hơn nữa thì có thể xem phiên âm của số 1 triệu kết hợp với cách đọc chuẩn để đọc. Cách đọc phiên âm bạn có thể tham khảo bài viết Hướng dẫn đọc chuẩn phiên âm tiếng anh để hiểu rõ hơn. Lưu ý Có một lưu ý nhỏ trong cách sử dụng số 1 triệu, đây là số đếm nên không dùng khi nói về thứ hạng hay số thứ tự. Khi dùng để chỉ thứ hạng hay thứ tự thì số 1 triệu sẽ có cách viết và cách đọc khác. Các bạn tham khảo thêm bài viết Hướng dẫn đọc số thứ tự tiếng anh để hiểu rõ hơn. Xem thêm các số khác trong tiếng anh Sau khi đã biết số tiếng anh là gì, bạn có thể tham khảo một vài số đếm khác trong tiếng anh nhé. Biết đâu cũng có số bạn đang muốn tìm thì sao. Fifty-nine / naɪn/ số 59 Nine /naɪn/ số 9 Fifty-four / fɔːr/ số 54 Twenty-five / faɪv/ số 25 Five /faɪv/ số 5 Fifteen /ˌfɪfˈtiːn/ số 15 Ninety-four / fɔːr/ số 94 Ninety-five / faɪv/ số 95 Four /fɔːr/ số 4 Forty-eight / eɪt/ số 48 Ninety-seven / số 97 One million /wʌn 1 triệu Forty-four / fɔːr/ số 44 Eighty / số 80 Seventy-six / sɪks/ số 76 Twenty-three / θriː/ số 23 Eighteen /ˌeɪˈtiːn/ số 18 Eighty-eight / eɪt/ số 88 Forty-six / sɪks/ số 46 Seventy-nine / naɪn/ số 79 Forty-five / faɪv/ số 45 Thirty / số 30 Ninety-six / sɪks/ số 96 Sixty-five / faɪv/ số 65 Sixty-eight / eɪt/ số 68 Forty / số 40 Eighty-three / θriː/ số 83 Sixty-one / wʌn/ số 61 Eighty-nine / naɪn/ số 89 Eighty-four / fɔːr/ số 84 Ten thousand /ten Số 10000 One /wʌn/ số 1 Twenty-eight / eɪt/ số 28 Ten /ten/ số 10 Fifty / số 50 One hundred thousand /wʌn Twenty-seven / số 27 Ninety-three / θriː/ số 93 Sixty-seven / số 67 Twenty-two / tuː/ số 22 Sixty-four / fɔːr/ số 64 Fifty-two / tuː/ số 52 Ninety-nine / naɪn/ số 99 Như vậy, nếu bạn thắc mắc số 1 triệu tiếng anh là gì thì câu trả lời rất đơn giản, số 1 triệu trong tiếng anh viết là one million, phiên âm đọc là /wʌn Cách đọc của số này khá đơn giản tuy nhiên về cách sử dụng thì bạn cũng nên lưu ý một chút. Khi nói về thứ hạng hay thứ tự sẽ có cách viết và đọc khác, không dùng là one million hay number one million.
Có thể thấy, mỗi quốc gia khác nhau sẽ sử dụng mỗi đơn vị tiền tệ khác nhau để dùng làm phương tiện mua bán cũng như trao đổi hàng hoá. Thế nhưng, dường như nhiều bạn học tiếng Anh giao tiếp lại không biết cách đọc số tiền trong tiếng Anh như thế nào cho đúng. Nhiều bạn khác cảm thấy rất lúng túng khi được hỏi về vấn đề này. Bài viết dưới đây, ELSA Speak sẽ giới thiệu bạn các cách đọc số tiền trong tiếng Anh thông dụng nhất, phục vụ giao tiếp hàng ngày của bạn học. Khám phá ngay! Một số từ vựng và đơn vị tiền tệ phổ biến trên thế giới Trước khi tìm hiểu cách đọc số tiền trong tiếng Anh, bạn cần phải nằm lòng một số đơn vị tiền tệ cơ bản sau đây Kiểm tra phát âm với bài tập sau {{ sentences[sIndex].text }} Click to start recording! Recording... Click to stop! A Hundred /ˈhʌndrəd/ một trămA Thousand /ˈθaʊzənd/ một ngànA Million /ˈmɪljən/ một triệuA Billion /ˈbɪljən/ một tỷ Cách đọc số tiền trong tiếng Anh Cách đọc số tiền thực sự không quá khó, bạn nên áp dụng cách học tiếng Anh này tương tự như tiếng Việt và cuối cùng là thêm đơn vị tiền tệ vào. Thêm vào đó, bạn cần nắm rõ một số quy tắc cụ thể như Sử dụng dấu phẩy ngăn cách hàng trăm, hàng nghìn, hàng tỷ khi giá trị tiền tệ từ hàng nghìn trở nên đọc “A” thay cho “one”.Phải sử dụng “and” trước con số cuối với những con số từ 21 – 99 cần được thêm dấu gạch nối ngang. Đây là các số ghép – được cấu tạo thành từ hai từ nên cần sử dụng dấu gạch ngang để nối hai từ. Ví dụ như Forty-four 44, Twenty-two 22…Khi nhận biết số tiền lớn hơn, bạn cần phải thêm “s” sau đơn vị tiền đọc số tiền đối với từ “only” mang nghĩa là chẵn. Ví dụ 5,000,000 Five million Vietnam dongs only hai triệu đồng Seven million two hundred and sixty-nine thousand Vietnam dongs. bảy triệu, hai trăm, sáu mươi chín nghìn đồng48$ Forty-eight dollars bốn mươi tám đô la169€ A hundred and sixty-nine euros một trăm sáu mươi chín đô la Cách đọc số tiền lẻ trong tiếng Anh Có thể thấy rằng tiền tệ Việt Nam không có tiền lẻ. Tuy nhiên, đối với các quốc gia khác thì vẫn tồn tại. Vì thế, ngoài việc nắm rõ các quy tắc về cách đọc số tiền, bạn cũng cần lưu ý thêm một số trường hợp. Cụ thế Để tách giữa số tiền chẵn và lẻ. Bạn nên dùng từ “point” hoặc có thể chia nhỏ số tiền dựa vào đơn vị nhỏ dụ $ Forty-seven point eighty-two dollars/ Forty-seven dollars and eighty-two Forty-one euros seventy-nine. Cách đọc số tiền USD trong tiếng Anh Theo quy định, USD được xem là đơn vị tiền tệ của Mỹ. Đọc là đô -la dollar. Để bạn học tiếng Anh có thể đọc được số tiền USD một cách dễ dàng. Ví dụ bên dưới là một điển hình. 2,000, USD Two million US dollars only.598 USD Five hundred and ninety-eight dollars. Cách đọc số tiền Việt Nam trong tiếng Anh Đối với cách đọc tiền Việt Nam trong tiếng Anh, bạn cũng có thể đọc tương tự như khi đọc đồng USD vậy. Ví dụ 7,000, VND đọc là Seven million Vietnam dongs only.684,000 VND đọc là Six hundred and eighty-four Vietnam dongs. Cách nói vắn tắt tiền tệ với “thousands of + dollar” và “millions of + currency” Ngoài ra, một số cách đọc số tiền mà bạn học tiếng Anh giao tiếp phải hết sức lưu ý như “thousands of + dollar” hàng nghìn…đô – la, chỉ dùng với những trường hợp ước lượng hàng nghìn USD và không có con số cụ thể. Ví dụ She won thousands of dollars in the lottery cô ấy thắng xổ số lên đến hàng nghìn đô – bought thousands of dollars for shopping anh ấy đã dành hàng nghìn đô – la cho việc mua sắm. “millions of + currency” hàng triệu + tiền tệ chỉ dùng với những trường hợp ước lượng hàng triệu USD và không có con số cụ thể. Ví dụ They spent over millions of dollars for their travel họ đã chi hơn hàng triệu đô – la cho chuyến du lịch của họShe bought that bag with over millions of dollars cô ấy đã mua cái túi đó với hơn hàng triệu đô – la. Vậy là bạn học đã khám phá được những kiến thức bổ ích liên quan về cách đọc số tiền trong tiếng Anh trong quá trình giao tiếp hàng ngày rồi đúng không nào? Bên cạnh đó, để việc học tiếng Anh trở nên thiết thực hơn, mách bạn nên cài đặt app học tiếng Anh giao tiếp online đang được nhiều bạn học yêu chuộng trên thế giới – ELSA Speak về ngay điện thoại của mình. Truy cập vào ELSA Speak, bạn sẽ được luyện tập trực tiếp cùng người máy bản xứ “siêu đáng yêu” 24/7. Không những thế, bạn còn được khám phá kho tiện ích đa dạng với 25000+ bài luyện tập, 5000+ bài học cùng hơn 290 chủ đề phong phú gần gũi, thiết thực như cuộc sống, công việc, môi trường, tiền tệ, giáo dục,.. dưới những giao diện thú vị, vô cùng bắt mắt. Thế là chỉ cần 10 phút luyện tập mỗi ngày, ELSA sẽ giúp bạn tự tin nói tiếng Anh “như gió” vừa rõ vừa hay trong mọi chủ đề. Còn chần chừ gì nữa, tải ngay app học tiếng Anh online – ELSA Speak và thực hành cách đọc số tiền trong tiếng Anh cùng ELSA ngay nhé!
Trong tiếng anh thì số đếm là phần mà những bạn cần phải nhớ cũng như phải học gần như tiên phong. Tất nhiên, nhiều lúc bạn lại quên mất cách viết, cách đọc của những số đếm ở trong tiếng anh. Vậy nên, bài viết này Vui cuoi len sẽ giúp những bạn nhớ lại vài kiến thức và kỹ năng về số đếm nhé. Cụ thể bài viết này sẽ giúp những bạn biết số 1 triệu tiếng anh là gì và cách đọc số 1 triệu trong tiếng anh như thế nào . Số 1 triệu tiếng anh là one million, phiên âm đọc là / wʌn ˈmɪl. jən / One million /wʌn Số đếm trong tiếng anh khá dễ đọc nên bạn chỉ cần xem cách phát âm chuẩn của từ one million ở trên rồi đọc theo là được. Nếu bạn muốn đọc từ one million chuẩn hơn nữa thì có thể xem phiên âm của số 1 triệu kết hợp với cách đọc chuẩn để đọc. Cách đọc phiên âm bạn có thể tham khảo bài viết Hướng dẫn đọc chuẩn phiên âm tiếng anh để hiểu rõ hơn. Lưu ý Có một lưu ý nhỏ trong cách sử dụng số 1 triệu, đây là số đếm nên không dùng khi nói về thứ hạng hay số thứ tự. Khi dùng để chỉ thứ hạng hay thứ tự thì số 1 triệu sẽ có cách viết và cách đọc khác. Các bạn tham khảo thêm bài viết Hướng dẫn đọc số thứ tự tiếng anh để hiểu rõ hơn. Xem thêm các số khác trong tiếng anh Sau khi đã biết số một triệu tiếng anh là gì, bạn hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm một vài số đếm khác trong tiếng anh nhé. Biết đâu cũng có số bạn đang muốn tìm thì sao . Forty-eight / eɪt/ số 48 Thirty / số 30 Ninety-one / wʌn/ số 91 Thirty-nine / naɪn/ số 39 Eight /eɪt/ số 8 Thirty-four / fɔːr/ số 34 Ninety-seven / số 97 Thirty-five / faɪv/ số 35 Sixty-three / θriː/ số 63 Sixty / số 60 Seventy / số 70 Forty / số 40 Ten /ten/ số 10 Seventy-five / faɪv/ số 75 Thirty-one / wʌn/ số 31 Ten thousand /ten Số 10000 Twelve /twelv/ số 12 Eighty-six / sɪks/ số 86 Twenty-two / tuː/ số 22 Sixty-six / sɪks/ số 66 Fifty-nine / naɪn/ số 59 Ninety-nine / naɪn/ số 99 Forty-four / fɔːr/ số 44 Twenty-nine / naɪn/ số 29 Twenty-six / sɪks/ số 26 Fifty-four / fɔːr/ số 54 Twenty-seven / số 27 Fifty-six / sɪks/ số 56 Thirteen /θɜːˈtiːn/ số 13 Forty-seven / số 47 Fifty-two / tuː/ số 52 Thirty-eight / eɪt/ số 38 Fifty-seven / số 57 Eighty-three / θriː/ số 83 Eighty-two / tuː/ số 82 Eighty-nine / naɪn/ số 89 Seventy-one / wʌn/ số 71 Four /fɔːr/ số 4 Eleven / số 11 Ninety-two / tuː/ số 92 Thirty-two / tuː/ số 32 Thirty-three / θriː/ số 33 Forty-nine / naɪn/ số 49 Như vậy, nếu bạn vướng mắc số 1 triệu tiếng anh là gì thì câu vấn đáp rất đơn thuần, số 1 triệu trong tiếng anh viết là one million, phiên âm đọc là / wʌn ˈmɪl. jən /. Cách đọc của số này khá đơn thuần tuy nhiên về cách sử dụng thì bạn cũng nên quan tâm một chút ít. Khi nói về thứ hạng hay thứ tự sẽ có cách viết và đọc khác, không dùng là one million hay number one million .
Số điện thoại, địa chỉ đường phố, số tài khoản đều được tạo thành bởi nhiều chữ số nhưng cách đọc chúng khác nhau. NămKhi nói về các năm cho đến năm 2000, người nói tiếng Anh thường nhóm thành hai phần, mỗi phần hai chữ số. Chẳng hạn năm 1984 sẽ được chia thành hai phần là 19 và 84, đọc là "nineteen eighty-four".Tương tự1183 "eleven eighty-three".1770 "seventeen seventy".Với các năm có phần thứ hai bắt đầu bằng số 0, chẳng hạn năm 1801, số 0 sẽ được đọc là "oh".1801 "eighteen oh-one".1908 "nineteen oh-eight".Đối với những năm kết thúc bằng hai số 0, chẳng hạn 1100, bạn sẽ nói "hundred" ở "eleven hundred".1600 "sixteen hundred".Năm 2000 vẫn đọc là "two thousand".2001 có thể được phát âm là "two thousand one", "two thousand and one" hoặc "twenty oh-one".2005 "two thousand five" hoặc "twenty oh-five".2014 "two thousand fourteen" hoặc "twenty fourteen".2020 "two thousand twenty" hoặc "wenty twenty".Thỉnh thoảng, bạn có thể nghe ai đó nói kiểu "Back in nineteen hundred and forty-three...". Họ đang nhắc đến năm 1932. Tuy nhiên, cách này khá lỗi thời và không còn nhiều người sử tiềnĐối với số tiền lên đến một triệu USD, tất cả chữ số thường được viết ra. Vì vậy, bạn sẽ thấy $10,000 đọc là "ten thousand dollars", $489,946 đọc là "four hundred thousand eighty-nine, nine hundred forty-six dollars".Mặc dù ký hiệu đôla $ đứng trước các số, bạn vẫn nói từ "dollars" sau khi đọc to các với số tiền từ một triệu trở lên, bạn sẽ thường thấy các chữ cái được sử dụng thay cho các chữ số. Điều này đặc biệt đúng trong các tiêu đề của tờ báo và trong đồ họa được sử dụng trong các chương trình phát sóng tin được sử dụng thay cho "million" triệu ; B được sử dụng cho "billion" tỷ, T thay cho " trillion" nghìn tỷ. Các chữ cái dùng để biểu thị số luôn là chữ hoa.$5M/ $5 million/ $5,000,000 "five million dollars".$16B/ $16 billion/ $16,000,000,000 "sixteen billion dollars".$32T/ $32 trillion/ $32,000,000,000,000 "thirty-two trillion dollars".$682M/ $682 million/ $682,000,000 "six hundred eighty-two million dollars".Đôi khi, bạn sẽ thấy những từ viết tắt này được sử dụng cho các thống kê khác. Ví dụ, bạn có thể thấy dòng tiêu đề của tờ báo có nội dung " People Live on Earth" 7,8 tỷ người sống trên trái đất. Đây là một cách gọn để nói rằng có người trên hành tinh thẻ tín dụng và số tài khoảnKhi số thẻ tín dụng 16 chữ số được đọc to, chúng thường được đọc theo nhóm bốn số một, sau mỗi nhóm sẽ dừng lại một hết người Mỹ có xu hướng nói từng con số riêng lẻ. Vì vậy, nếu thẻ tín dụng của bạn là 1234 5600 5648 9921, bạn sẽ nói "one two three four - five six zero zero - five six four eight - nine nine two one".Một số người có thể đọc con số đó là "twelve thirty-four - fifty-six hundred - fifty-six forty-eight - ninety-nine twenty-one", tức đọc cụm 4 số như kiểu đọc các năm dấu gạch ngang giữa mỗi cụm là khoảng ngưng.Hai cách kể trên đều được chấp tiếng Anh - Anh, bốn số cuối của thẻ tín dụng trên được đọc là "double nine twenty-one". Nếu một nhóm có một chữ số được lặp lại ba lần, chẳng hạn 8884, nó sẽ được đọc là "triple eight four".Các số tài khoản dài khác được đọc theo cách tương tự như số thẻ tín dụng. Ảnh Behance Số điện thoạiCũng giống như số thẻ tín dụng, số điện thoại bằng tiếng Anh - Anh sử dụng "double" và "triple". Tuy nhiên, số 0 hầu như luôn được đọc là "oh". Ví dụ "0800" sẽ được đọc là "Oh eight hundred".Trong tiếng Anh - Mỹ, mỗi số sẽ được nói riêng. Chẳng hạn, 555-7722 sẽ được đọc là "five, five, five, seven seven two two". Người Mỹ sẽ phát âm 800 là "eight hundred" nhưng lại nói "seven oh two" hay "seven zero two" cho số trong địa chỉThông thường, có hai loại số lớn để đọc trong địa chỉ là số nhà và mã bưu số nhàSố nhà trong các địa chỉ có thể hơi dài, đặc biệt là ở Bắc chỉ ở cả Canada và Mỹ thường bao gồm các khối được đánh số. Các số khối này trở thành một phần của số đang xem hoặc đọc tin tức, bạn có thể nghe thấy điều gì đó xảy ra ở "thirty-three hundred block" khối 3300 của một con phố nhất thường thấy số nhà như 4228 hoặc 10548 được viết trước tên đường. Hầu hết người bản ngữ sẽ phát âm một số nhà có bốn chữ số bằng cách kết hợp các số thành nhóm hai. Vì vậy, 4228 thường sẽ là "forty-two twenty-eigh". Tuy nhiên, bạn cũng có thể nghe "four two two eight".Còn số 10548 có thể được đọc theo một số cách khác như "one oh five four eight", "one oh five forty-eight" hay "one zero five four eight".Không có bất kỳ quy tắc cố định nào để đọc số nhà. Đọc chúng dưới dạng các chữ số riêng lẻ, ví dụ đọc 648925 thành "six four eight nine two five", là cách đơn giản và dễ hiểu mã bưu điệnTại Mỹ, mã bưu chính được gọi là "ZIP codes". Đây là những dãy số dài từ 5 đến 9 chữ số. Các chữ số thường được đọc riêng lẻ. Ví dụ90210 nine oh two one three eight one one six - one eight three Tâm Theo FluentU
1 triệu tiếng anh đọc là gì