động từ ghép trong tiếng anh

IELTS TUTOR xét ví dụ: từ Coat trong tiếng Anh phát âm là /kəʊt/ chứ không phải /Coát/. Không áp dụng cách đọc âm của từ chúng ta đã biết vào âm của từ ta chưa biết. Động từ ghép--> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Bài viết thuộc phần 127 trong serie 180 bài viết về Tài liệu Tiếng Anh lớp 12Nhằm cung cấp tài liệu cho các bạn ôn luyện phần dạng bài tập phát âm và trọng âm. Thích Tiếng Anh chia sẻ "40 Bài tập phát âm và trọng âm Tiếng Anh" có đáp án cho và giải thích chi tiết cho từng câu, có nhắc lại kiến thức gặp ở Một tính từ kép có thể được một số người bản ngữ viết có dấu gạch nối (-) trong lúc một số người viết liền nhau hoặc chúng có thể thay đổi cách viết theo thời gian. Cấu tạo thường gặp của tính từ ghép Danh từ + tính từ: snow-white (trắng như tuyết) carsick (say xe) world-wide (khắp thế giới) noteworthy (đánh chú ý) Danh từ + phân từ Khi S là một mệnh đề, một cụm từ (phrase), danh động từ (gerund) Ex: What you have is what I like. (Thứ mà bạn có là thứ mà tôi thích.) Khi S là each, any, one → chia V ở số ít. Ex: Each of you has a new book. (Mỗi người có một quyển sách mới.) Khi S là any, some, every + N số ít + V số ít. Sự xuất hiện của những dự án bất động sản tỷ đô hứa hẹn sẽ nâng tầm Thủ Thiêm, biến nơi đây trở thành một trung tâm tài chính mới của TP.HCM trong tương lai. TIN MỚI. Nhà đầu tư BĐS nhỏ lẻ "đuối sức", xuất hiện tình trạng cố rao bán sản phẩm càng nhanh Bài 2: Động từ ghép trong tiếng Anh. Transcript; Bài tập tự luyện; Đáp án bài tập tự luyện; Đề cương khóa học - Chưa học Bài 4: Chuyển loại từ trong tiếng Anh. 5 phút; 0; 3; 976; 00 % Bài 5: Đoán nghĩa trong văn cảnh. 4 phút; 1; 3; 2676; 00 % Bài 6: Những từ dễ bị nhầm lẫn Vay Tiền Nhanh Cầm Đồ. động từ ghép Tiếng Anh là phần ngữ pháp cơ bản và quan trọng nhất mà mỗi người học tiếng Anh không thể bỏ qua. Nếu bạn vẫn còn bối rối về khái niệm và cấu trúc của động từ ghép, thì bài viết này là dành cho bạn. Đừng bỏ lỡ những kiến ​​thức hữu ích nhất trong bài viết này của Longmaster nhé! Chúng ta đã nghe nhiều về danh từ ghép và tính từ trong tiếng Anh, nhưng còn động từ ghép thì sao? Đúng như tên gọi của nó, các động từ ghép nối các phần tử khác lại với nhau. Cụ thể, động từ ghép là một cụm từ bao gồm động từ chính + giới từ hoặc trạng từ. Trong đó, phần giới từ hay trạng ngữ trong động từ ghép được gọi là vị ngữ particles. Vì vậy, tất cả chúng ta đều có Động từ ghép Adverbs = Verb Động từ + Postfix Giới từ/Trạng từ. 2. Tất cả các cấu trúc của động từ ghép Động từ ghép có thể được thành lập từ những yếu tố nào? Dưới đây là 4 cấu trúc cơ bản của động từ ghép mà bạn nên nhớ Động từ + Trạng từ Các dạng động từ ghép không thể tách rời động từ verb và trạng từ adverb và chúng không giữ nguyên dạng bị động. Khi đọc cụm động từ ghép này, chúng ta đều nhấn mạnh vào vị trí của trạng từ. Ví dụ to break hư hỏng, không có hoạt động vui chơi giải tôi không thể xem bộ phim yêu thích của mình vì TV bị hỏng. Tivi bị hỏng và chúng tôi không xem được bộ phim yêu thích của mình. Động từ + Trạng từ + Tân ngữ Ở dạng này, động từ ghép được hình thành từ Động từ chính, trạng từ và chủ ngữ. Tại thời điểm này, động từ và trạng từ có thể được tách ra. Đặc biệt, nếu chủ ngữ là danh từ, trạng từ có thể được đặt trước danh từ hoặc sau danh từ. Nếu chủ ngữ là đại từ thì chủ ngữ phải được đặt giữa trạng từ và động từ chính. Khi phát âm, chúng ta đều đặt trọng âm ở vị trí của trạng từ. Ví dụ Chần chừ Trì hoãn Câu đúng Lãnh đạo của chúng tôi muốn hoãn cuộc họp vào một ngày khác. Chủ tịch của chúng tôi muốn dời cuộc họp sang một ngày khác.Lãnh đạo của chúng tôi muốn hoãn cuộc họp vào một ngày đạo của chúng tôi muốn trì hoãn nó vào một ngày khác. Câu sai Lãnh đạo của chúng tôi muốn trì hoãn nó vào một ngày khác. Động từ + Giới từ + Tân ngữ Động từ ghép bao gồm động từ chính, giới từ và tân ngữ, giới từ không bao giờ tách khỏi động từ. Đồng thời, chủ ngữ luôn đứng sau giới từ. Ví dụ Vậy lấy Tương tự Câu đúng Mary đi theo saiMary sau đó lấy xác anh ta. Động từ + trạng từ + giới từ + tân ngữ Trong trường hợp này, động từ ghép bao gồm động từ chính + trạng từ + giới từ + tân ngữ. Trong một câu, cả trạng từ và giới từ đều không thể tách rời khỏi động từ và không thể thay thế cho nhau. Khi phát âm, bạn nên nhấn trọng âm vào trạng từ. Ví dụ Chịu đựng Chịu đựng Em gái tôi không thể chịu đựng được tôi. 3. Các động từ thông dụng trong tiếng Anh Kêu gọi một cái gì đó Cần một cái gì đóCall someone gọi điện cho ai, gặp aiChia tay với ai đó Chia tay với ai đóBắt ai đó Bắt ai đóQuit Thoát ra, thoát rađi lên chống lại một cái gì đó đối đầuMang theo Suy nghĩTin tưởng ai đó Một người an toàn và đáng tin cậyGiảm bớt một cái gì đó Để cắt một cái gì đóCắt Cắt bỏLàm mà không Đồng ý làm mà không cóNghĩa bóng khám phá, phát hiện raTìm TìmGive something up từ bỏ cái gìhòa hợp với / hòa hợp với hòa đồng với ai đóLớn lên Lớn lênHelp someone Giúp đỡ ai đóĐợi chútkeep doing tiếp tục làm gì đó liên tụcKeep something going Tiếp tục điLet someone down Làm ai đó buồn và tuyệt vọngTake care of someone Chăm sóc ai đóLook around Nhìn quanhNhìn vào một cái gì đó Nhìn vào một cái gì đócoi thường ai đó coi thường ai đóFind someone/something Tìm ai đó/cái gì đóLook forward to something / Look forward to doing something Mong đợi điều gìLook something up xem xét, nghiên cứu cái gì, xem xét cái gìSee Something Xem ý nghĩa của một cái gì đóLook at someone Ngưỡng mộ ai đóHiển thị Hiển thịHiển thị Mở Từ từ từ từ Tăng tốc Tăng tốc độ Vì vậy, bài viết này của Longmaster đã giúp bạn hiểu khái niệm động từ ghép, các dạng cấu trúc của động từ ghép và động từ thường gặp trong tiếng Anh. Đây là một trong những kiến ​​thức quan trọng nên bạn cần luyện tập để sử dụng chúng thành thạo. Longmaster chúc bạn đọc vui vẻ! Từ điển Việt-Anh nối ghép Bản dịch của "nối ghép" trong Anh là gì? vi nối ghép = en volume_up join chevron_left Bản dịch Người dich Cụm từ & mẫu câu open_in_new chevron_right VI nối ghép {động} EN volume_up join Bản dịch VI nối ghép {động từ} nối ghép từ khác tham gia, gia nhập, chắp, nhập vào volume_up join {động} Cách dịch tương tự Cách dịch tương tự của từ "nối ghép" trong tiếng Anh nối tính từEnglishadjacentghép danh từEnglishcollectghép động từEnglishcombinenhánh ghép danh từEnglishgraftmô ghép danh từEnglishgraftcành ghép danh từEnglishgraftgraftnối lại bằng khớp động từEnglisharticulatevật cấy ghép danh từEnglishtransplantnối điện động từEnglishpowernối xuống danh từEnglishdownlinktừ ghép danh từEnglishcompound wordảnh ghép danh từEnglishmosaicnối tiếp động từEnglishadjoinnối liền với nhau động từEnglishinterconnectnối lại với nhau động từEnglishput togethercấy ghép động từEnglishtransplant Hơn Duyệt qua các chữ cái A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y Những từ khác Vietnamese nền đườngnền độc lậpnệmnệm hơinệnnịnh nọtnịtnịt bít tấtnốcnối nối ghép nối liền với nhaunối lại bằng khớpnối lại với nhaunối tiếpnối xuốngnối điệnnốt móc đôinốt nghịch tainốt nhạcnốt nhạc làm bản nhạc thêm hay commentYêu cầu chỉnh sửa Động từ Chuyên mục chia động từ của Chia động từ và tra cứu với chuyên mục của Chuyên mục này bao gồm cả các cách chia động từ bất qui tắc. Chia động từ Cụm từ & Mẫu câu Chuyên mục Cụm từ & Mẫu câu Những câu nói thông dụng trong tiếng Việt dịch sang 28 ngôn ngữ khác. Cụm từ & Mẫu câu Treo Cổ Treo Cổ Bạn muốn nghỉ giải lao bằng một trò chơi? Hay bạn muốn học thêm từ mới? Sao không gộp chung cả hai nhỉ! Chơi Let's stay in touch Các từ điển Người dich Từ điển Động từ Phát-âm Đố vui Trò chơi Cụm từ & mẫu câu Công ty Về Liên hệ Quảng cáo Đăng nhập xã hội Đăng nhập bằng Google Đăng nhập bằng Facebook Đăng nhập bằng Twitter Nhớ tôi Bằng cách hoàn thành đăng ký này, bạn chấp nhận the terms of use and privacy policy của trang web này. Nếu bạn muốn miêu tả những tính chất, đặc điểm của các sự vật, sự việc, hiện tượng thì trong tiếng Anh chúng ta sẽ sử dụng đến các tính từ. Nhưng để nâng cao ngữ pháp cũng như điểm số của mình lên nhiều hơn thì mẹo ở đây là các bạn nên sử dụng các tính từ ghép. Nhưng cách sử dụng của nó bạn đã hiểu rõ chưa? áp dụng vào câu từ như thế nào mới hợp lý. Các tính từ ghép thông dụngBài viết này sẽ giúp bạn tổng hợp những tính từ ghép trong tiếng anh ngay thôi nhé! Nào, bắt đầu học thôi.“ “Tính từ ghép trong tiếng Anh là gì?Cách thiết lập nên tính từ ghép trong tiếng Anh dễ dàng nhấtCách 1 Thiết lập danh từ + tính từCách 2 sử dụng danh từ + danh từ có đuôi edCách 3 sử dụng danh từ + động từ VingCách 4 sử dụng tính từ + VingCách 5 sử dụng danh từ + quá khứ phân từCách 6 Sử dụng tính từ + danh từ đuôi edCách 7 Sử dụng tính từ + danh từCách 8 tính từ + danh từ có đuôi edCác tính từ ghép trong tiếng Anh được sử dụng không có quy tắcMột số từ ghép thông dụng thường gặpBài tập ứng dụng tính từ ghép trong tiếng AnhCompound Adjectives là tính từ ghép được hình thành khi có hai hoặc nhiều hơn các từ ngữ nối lại với nhau. Các từ ghép đó sẽ tạo ra 1 ý nghĩa dùng để bổ sung cho danh từ trong câu và được kết nối bởi dấu gạch ngang để giảm bớt sự nhầm từ ghép trong tiếng Anh là gìChúng được chia thành 2 loại từ ghép cơ bản là từ ghép chính và từ ghép phụ, trong đóTừ ghép chính là gồm có tiếng chính và tiếng phụ cùng nhau để bổ sung nghĩa cho từ ghép phụ thì không cần phân ra từ chính từ phụ. Các từ đều bình đẳng ngang hàng nhauXem lại tính từ trong tiếng AnhExample– English – speaking sử dụng tiếng anh, anh văn– Next – door Cánh cửa tiếp theo– ice-cold đá lạnh– life- giving cuộc sống– broken – hearted chia tay, tan vỡ– time – saving tiết kiệm tối đa thời gianXem thêm vị trí của tính từ trong câuCách thiết lập nên tính từ ghép trong tiếng Anh dễ dàng nhấtCách 1 Thiết lập danh từ + tính từ– Accident -prone dễ bị tai nạn– Air- sick say máy bay– Smoke- free không được hút thuốc– Oil- free không có chất dầu mỡ– Brand- new nhãn hiệu mới– Home- sick nhớ nhà– World- famous nổi tiếng nhất trên thế giới– Lightening- fast nhanh nhẹn, nhanh như chớp.– Sea- sick bị say sóng biển– Snow- white ví như trắng như tuyết– Top- most cao nhất– World- famous nổi tiếng khắp thế giới– World -wide khắp nơi trên toàn thế giới– Fat- free không có chất béo– Sugar- free không có đườngCách 2 sử dụng danh từ + danh từ có đuôi ed– Lion- hearted can đảm, gan dạ– Newly- born em bé sơ sinh– Well- dressed ăn mặc đẹp, tươm tất– Olive- skinned làn da màu nâu– Well- known sự nổi tiếng– Heart- shaped xếp hình trái tim– Well- educated có một nền tảng, giáo dục tốtCách 3 sử dụng danh từ + động từ Ving– Time- saving tiết kiệm tối đa thời gian– Face- saving giữ gìn hình tượng, nhan sắc, thể diện– Heart breaking cảm động– Hair- raising ớn lạnh dựng hết cả tóc– Top- ranking đứng hàng đầu– Money- making kiếm ra tiền– Nerve- wracking cực kỳ căng thẳng, căng dây thần kinh– Record- breaking bức phá, phá kỷ lụcCách 4 sử dụng tính từ + Ving“ “– Sweet- smelling mùi ngọt ngào– Peacekeeping giữ gìn hòa bình, thế giới– Long- lasting tòa lâu dài– Good -looking đẹp trai đẹp gái, ưa nhìn– Far- reaching tiến triển xa– Easy- going dễ tínhCách 5 sử dụng danh từ + quá khứ phân từ– Wind- powered sử dụng sức, năng lượng từ gió– Sun- dried phơi ánh nắng– Sun- baked nướng bằng ánh nắng mặt trời– Child- wanted điều mà trẻ em mong muốn– Middle- aged lứa trung niên– Home- made sản phẩm tự làm, tự chế biến– Wind- blown gió thổi– Tongue- tied bị líu lưỡi– Air- conditioned gió, không khí từ máy điều hòa– Mass- produced đại trà– Silver- plated được mạ bạc– Panic- stricken cảm thấy sợ hãiCách 6 Sử dụng tính từ + danh từ đuôi ed– Strong- minded có ý chí kiên trì, kiên định– Slow- witted chậm tiếp thu, chậm hiểu– Right- angled góc vuông– One- eyed một mắt– Low- spirited buồn, chán– Kind- hearted bản tính hiền lành, nhân hậu– Grey- haired tóc bạc, tuổi già– Good- tempered thuần hậuCách 7 Sử dụng tính từ + danh từcách sử dụng tính từ và danh từ– All- star ngôi sao– Deep- sea dưới đáy biển sâu– Full- length toàn cơ thể, toàn thân– Half- price giảm phân nửa giá, giảm 50%– Long- range tầm nhìn xa– Present- day bây giờ, hiện nay, thời buổi hiện nay– Red- carpet thảm đỏ, thể hiện sự long trọng– Second- hand cũ, đã được sử dụng lần 2Cách 8 tính từ + danh từ có đuôi ed– Strong- minded có quyết tâm, ý chí– Slow- witted chậm hiểu– Right- angled vuông góc– One- eyed một mắt, chột– Low- spirited buồn chán– Kind- hearted hiền lành, nhân hậu, tốt bụng– Grey- haired có dấu hiệu tuổi già– Good- tempered thuần hậuXem lại phân biệt tính từ và trạng từ trong tiếng AnhCác tính từ ghép trong tiếng Anh được sử dụng không có quy tắc– All- out bào mòn hết sức, kiệt sức– Audio- visual thị giác nhạy bén– Burnt- up bị thiêu thành tro– Cast- off bị vứt bỏ, không dùng nữa, bị bỏ rơi– Cross- country băng qua đồng, việt dã– Dead- ahead thẳng về phí đằng trước– Free and easy cảm giác thoải mái, dễ chịu– Hard- up hết sạch tiền, cạn hết tiền– Hit and miss hên xui may rủi– Hit or miss ngẫu nhiên– Off- beat không được bình thường– Run- down kiệt sức– So- so cảm thấy bình thường– Stuck- up chảnh, nghênh ngang– Touch and go không chắc chắn– Well- off khá giả– Worn- out bị ăn mòn, kiệt sứcTham khảo nhiều bí quyết học tiếng Anh cực hay của AMAMột số từ ghép thông dụng thường gặp– Ash- colored có màu xám như khói– Clean- shaven mày râu nhẵn nhụi– Clear- sighted sáng suốt, thông thạo– Dark- eyed có đôi mắt màu tối màu– Good – looking ưa nhìn, trông thấy đẹp mắt– Handmade làm thủ công, tự làm bằng tay– Hard- working làm việc chăm chỉ, chuyên cần– Heart- breaking tan nát, chia tay– Home- keeping giữ nhà, coi nhà– Horse- drawn kéo bằng ngựa– Lion- hearted dũng cảm, gan dạ– Long- sighted far-sighted viễn thị hay nhìn xa trông rộng– New- born em bé sơ sinh– Short- haired có tóc ngắn– Thin- lipped có môi mỏng– Well- lit bừng sáng, sáng quá trời– White- washed quét vôi trắng– Hard -up hết sạch tiền– Day -to -day hàng ngày– All- out hết sức– Well- off khấm khá, khá giả– So- so không tốt lắm– Per capita tính theo đầu người– Hit- or- miss ngẫu nhiên– Touch- and- go không chắc chắnBài tập ứng dụng tính từ ghép trong tiếng Anhbài tập ứng dụng“ “Bài 1 Điền từ thích hợp vào chỗ trống cho câu có nghĩa đúngThis solar panel is as long as paper. This is a _______ solar scheme is supposed to help me make money. It is a _______ program last for three weeks. It is a _______ painting is from the eighteenth century. It is a _______ news broke my hearts. This is _______ medication lasts a short time. This is _______ man has a strong will. He is a _______ doll was made by hand. This is a _______ albums has broken the record for most albums sold in one year. This is a _______ activity consumes a lot of long time. This is a _______ ánpaper- longmoney- makingtwo- month18th- centuryheart- breakinglong- lastingstrong- willedhandmaderecord- breakingtime- consumingBài 2 viết lại câu đúng cấu trúcJimmy degree course took four years to complete. => It was a _____________________________It takes ten minutes to drive from his house to work.=> It is a _____________________________ My cat has got short legs. => It is a _____________________________ Only members who carry us cards are allowed inside.=> Only _____________________________That man always looks rather happy.=> He is a rather _____________________________That woman dresses in a scruffy manner.=> She is a _____________________________The child behaves well.=> He is a _____________________________Jimmy and Tom planned the attack in a very clevers way.=> It was a very _____________________________ This movie star is very conscious of her image.=> This movie star is _____________________________What i’s the name of that perfume that smells horrible?=> What is the name of that ______________________?Đáp án4- years coursea ten -minute drive from his house to workshort -legged dogcard- carrying members are allowed insideangry- looking manscruffy- dressed manwell- behaved childcleverly- planned attackvery image- conscioushorrible- smelledBài viết trên là toàn bộ các kiến thức tổng hợp về tính từ ghép trong tiếng Anh. Học tiếng Anh đòi hỏi bạn cần có 1 quá trình siêng năng, chăm chỉ để có thể nhớ hết những ngữ pháp và từ vựng của nó. Sau khi học xong 1 điểm ngữ pháp hoặc từ vựng nào đó, bạn hãy nhớ áp dụng và vận dụng ngay vào các bài tập, lý thuyết cũng như giao tiếp hằng ngày để nhớ lâu hơn nhé!. Mong rằng bạn sẽ tìm ra cho mình một phương pháp học khoa học và hợp lý nhé! Chúc bạn sẽ học tốt cùng AMA Động từ là thành phần không thể thiếu trong cấu trúc câu. Để hiểu rõ hơn về vị trí và các động từ tiếng Anh thông dụng, hãy cùng ELSA Speak khám phá bài viết dưới đây nhé. Động từ trong tiếng Anh Động từ tiếng Anh là gì? Động từ trong tiếng Anh là “Verb” viết tắt là “V, dùng để diễn tả hành động hoặc trạng thái của người, sự vật, sự việc. Kiểm tra phát âm với bài tập sau {{ sentences[sIndex].text }} Click to start recording! Recording... Click to stop! Ví dụ I go to school by bus every day. Tôi đến trường bằng xe buýt mỗi ngày. John bought his new T-shirt yesterday. John đã mua một chiếc áo phông mới vào hôm qua. Động từ gần như là thành phần bắt buộc trong cấu trúc câu tiếng Anh. Một câu có thể khuyết chủ ngữ hoặc tân ngữ, nhưng không thể thiếu động từ. Do đó, việc trang bị vốn động từ tiếng Anh phong phú là rất quan trọng và cần thiết. Có thể bạn quan tâm Tính từ tiếng AnhCụm danh từVị trí từ loại Vị trí của động từ trong tiếng Anh Vị tríVí dụĐứng sau các trạng từ chỉ tần suất như1. Always Luôn luôn2. Often Thường xuyên3. Sometimes Thỉnh thoảng4. Selfdom Hiếm khi5. Never Không bao giờ1. Tom always drinks a glass of warm honey water in the morning. → Tom luôn uống một ly nước mật ong ấm vào buổi She often goes for a walk in the park on weekends. → Cô ấy thường đi dạo ở công viên vào cuối sau chủ ngữ1. She got the award she wished for. → Cô ấy đã đạt được giải thưởng mà cô ấy mong He brought a lot of luggage during his trip last year. → Anh ấy đã mang theo rất nhiều hành lý trong chuyến du lịch năm từ to be + tính từ1. Mary is suitable for this position. → Mary phù hợp với vị trí We are very happy to be invited here. → Chúng tôi rất vui khi được mời đến trước tân ngữ1. Help me, please! → Giúp tôi với!2. Call me if you need information about this tour. → Gọi cho tôi nếu bạn cần thông tin về chuyến du lịch này. Động từ tiếng Anh thông dụng theo nhóm Động từ trong tiếng Anh được chia thành 4 nhóm chính như sau 1. Động từ chính Main verb STTĐộng từPhiên âmNghĩa tiếng ViệtVí dụ1Accept/əkˈsept/Chấp nhậnHe accepts to work for 1 month without being paid. → Anh ấy chấp nhận làm việc 1 tháng mà không được trả hưởngSmoking affects lung function. → Hút thuốc gây ảnh hưởng đến chức năng báoThe teacher announced the picnic to the students. → Giáo viên đã thông báo buổi dã ngoại cho các học tuyển, ứng dụngYou should apply for this position. → Bạn nên ứng tuyển vào vị trí train arrived at Hanoi station at 2 this morning. → Chuyến tàu đến ga Hà Nội vào 2 giờ sáng sánhCompare the two pictures to find the difference. → Hãy so sánh hai bức tranh để tìm ra điểm khác phủThere is a curtain covering the pictures. → Có một tấm rèm bao phủ lên những bức raHe creates videos on Youtube. → Anh ấy tạo ra những video trên thuậnYou should deal with him to get a higher salary. → Bạn nên thỏa thuận với anh ấy để nhận một mức lương cao xuốngThe number of people who are positive for Covid-19 has decreased since last month. → Số người dương tính với Covid-19 đã giảm kể từ tháng tảThe presentation describes the structure of the human body. → Bài thuyết trình mô tả cấu tạo cơ thể con kếThis house was designed by Tom. → Căn nhà này được thiết kế bởi number of people who died in the accident is increasing. → Số người chết trong vụ tai nạn đang tăng kids draw colorful pictures. → Những đứa trẻ vẽ những bức tranh đầy màu khíchMai’s brother encouraged her to apply to Harvard University. → Anh trai của Mai đã khuyến khích cô ấy ứng tuyển vào trường đại học mặtShe will face being fired. → Cô ấy sẽ phải đối mặt với việc bị sa chữaWe will fix your computer tomorrow. → Chúng tôi sẽ sửa máy tính của bạn vào ngày dõi, theo sauFollow me! → Hãy theo tôi!19Heal/hiːl/Chữa trịMeditation can heal your mind. → Thiền có thể chữa lành tâm hồn gồmThe book includes three chapters. → Cuốn sách gồm có ba lênThe population is increasing day by day. → Dân số đang ngày càng tăng dốiShe lied about the accident yesterday. → Cô ấy đã nói dối về vụ tai nạn ngày hôm lýHe will manage the construction of this building. → Anh ấy sẽ quản lý việc xây dựng tòa nhà raA tornado occurred this morning. → Một cơn lốc xoáy đã xảy ra sáng quaHe won’t be able to pass the final test.→ Anh ấy sẽ không thể vượt qua bài kiểm tra cuối vệSun cream protects the skin from the sun’s rays. → Kem chống nắng bảo vệ làn da khỏi ánh nắng mặt bố, xuất bản Anna’s single album was published yesterday. → Đĩa đơn của Anna đã được phát hành ngày hôm giảmReducing emissions is the best way to protect the environment. → Cắt giảm khí thải là giải pháp để bảo vệ môi phóngWhite blood cells are released to prevent bacterias. → Bạch cầu được giải phóng để ngăn chặn các vi khoăn, tự hỏiI wonder how she can get such a high score. → Tôi tự hỏi rằng làm thế nào mà cô ấy đạt được điểm cao như vậy. 2. Động từ nối Linking verbs Linking verb là những động từ nối chủ ngữ và vị ngữ vị ngữ là tính từ. Nó được dùng để biểu đạt trạng thái của người, sự vật, hiện tượng thay vì thể hiện hành động của chủ thể như các động từ khác. Các động từ nối thông dụng trong tiếng Anh STTĐộng từPhiên âmDịch nghĩaVí dụ1Look/lʊk/NhìnYou look so pretty! → Bạn trông thật là xinh đẹp!2Feel/fiːl/Cảm thấyI feel lazy today. → Hôm nay tôi cảm thấy mình thật lười nhưEveryone seemed to be very busy→ Hình như mọi người đang rất bận nênHe practices the piano every day, so he can become a pianist.→ Anh ấy luyện tập piano mỗi ngày để có thể trở thành một nghệ sĩ dương nguyên, duy trìStay where you are and remain calm.→ Hãy giữ nguyên vị trí và giữ bình có vẻ The song sounds sad. → Bài hát nghe thật vịThe beefsteak tastes delicious. → Bò bít tết có vị rất lại, lưu lạiHow long do you plan to stay in Vietnam?→ Bạn dự định ở lại Việt Nam trong bao lâu? 3. Trợ động từ Auxiliary verbs Trợ động từ là những từ đi kèm với động từ chính trong cấu trúc câu phủ định hoặc nghi vấn. Một số trợ động từ thường gặp trong tiếng Anh have, be, do, will,… Ví dụ He won’t let me go home alone. Anh ấy sẽ không để tôi về nhà một mình. Will he let me go home alone? Anh ấy sẽ để tôi về nhà một mình ư? 4. Động từ khiếm khuyết Modal verb Động từ khiếm khuyết là những động từ không thể đứng độc lập. Nó thường đi kèm và bổ nghĩa cho các động từ chính trong câu. Những động từ khiếm khuyết thông dụng STTĐộng từPhiên âmDịch nghĩaVí dụ1Can/kæn/Có thểFirst, work on the problems you can do something about.→ Trước hết, hãy giải quyết những vấn đề mà bạn có thể kiểm should go to the hospital to check your health.→ Bạn nên đến bệnh viện để kiểm tra tình trạng sức thể I may buy a small house to live alone. → Tôi có thể mua một căn nhà nhỏ để sống một You must send me the email before 2 pm. → Bạn phải gửi email cho tôi trước 2 giờ to/ˈɔːt tu/Cần phải You ought to bring a flashlight when climbing the mountain. → Bạn cần phải mang theo đèn pin khi leo núi. Động từ tiếng Anh được sử dụng nhiều nhất STTĐộng từPhiên âmDịch nghĩaVí dụ1Avoid/əˈvɔɪd/TránhYou should avoid getting water in your eyes after surgery. → Bạn nên tránh để nước vào mắt sau khi phẫu should bring your camera when going on a picnic. → Bạn nên mang theo máy ảnh khi đi dã I will buy a pizza for dinner. → Tôi sẽ mua một chiếc pizza cho bữa me if you need more information about this position. → Gọi cho tôi nếu bạn cần thêm thông tin về vị trí want to drink a cup of coffee. → Tôi muốn uống một cốc cà xeI drive to work every day. → Tôi lái xe đi làm mỗi you eat too much meat, you will have indigestion. → Nếu bạn ăn quá nhiều thịt, bạn sẽ bị khó tiêu forgot my key at the company. → Tôi đã quên chìa khóa ở công ty mất son plays the game with his friends. → Con trai tôi chơi game cùng những người sun rises later in winter. → Mặt trời mọc muộn hơn vào mùa dog runs fast towards its owner. → Con chó chạy nhanh về phía chủ của will see magic when you enter this room. → Bạn sẽ nhìn thấy điều kỳ diệu khi bước vào căn phòng will send you the meeting document. → Tôi sẽ gửi cho bạn tài liệu cuộc kể Jessi talked to me about her boyfriend. → Jessi đã kể với tôi về bạn trai của cô sister taught me how to use Flycam. → Chị tôi đã dạy tôi cách sử dụng bộI often walk in the park everyday. → Tôi thường đi bộ trong công viên mỗi mother asked me to wash dirty clothes this morning. → Mẹ tôi bảo tôi phải giặt quần áo bẩn vào sáng often watch television in my free time. → Tôi thường xem tivi những lúc rảnh should wear a thicker shirt because it’s very cold today. → Bạn nên mặc áo dày hơn vì hôm nay trời rất writes essays under the guidance of his teacher. → Anh ấy viết tiểu luận dưới sự hướng dẫn của giáo viên. Có thể bạn quan tâm Đuôi danh từ Những cụm động từ tiếng Anh thường dùng Cụm động từ Phrasal Verb là sự kết hợp giữa động từ và tiểu từ tính từ hoặc trạng từ. Những cụm này có thể mang ý nghĩa hoàn toàn khác so với động từ ban đầu. Cụm động từDịch nghĩaVí dụAsk forHỏi để xin một điều gì đóI want to ask for information about scholarships. → Tôi muốn hỏi thông tin về học withĐồng ý vớiI agree with him. → Tôi đồng ý với anh upTừ bỏYou should give up smoking. → Bạn nên bỏ hút thuốc onMặc thửYou should try on this shirt before you buy it. → Bạn nên mặc thử chiếc áo này trước khi mua upTra cứuYou should look it up in a dictionary to make sure it’s correct. → Bạn nên tra cứu trong từ điển để đảm bảo nó chính awayChạy trốnAre you really going to run away like this?→ Bạn thật sự sẽ chạy trốn như vậy sao?Look forwardMong chờ, trông đợiI look forward to your response. → Tôi mong chờ hồi âm của downNằm xuốngYou should lie down for a while to rest. → Bạn nên nằm xuống một chút để nghỉ out ofRa khỏiYou should get out of bed to exercise. → Bạn nên rời khỏi giường để tập thể dục. Xem thêm Tính từ miêu tả tính cách Bài tập về động từ tiếng Anh [có đáp án] Bài tập 1 Chọn đáp án phù hợp cho các câu hỏi sau Câu hỏiĐáp án1. …………..calm and move forward!A. keepB. holdC. shouldD. take2. Tom ………. go to the doctor because he has a comeB. driveC. shouldD. walk3. ……. do you like to come to the party tonight?A. howB. wouldC. hasD. miss4. He is the architect who ………. this buildingA. washesB. arrivesC. designsD. sits5. …….. a teacher. He ……….. in Hoa Mai high was/reachB. were/speaksC. am/teachD. is/teaches6. ……… you ……… motorbike?A. can/rideB. do/driveC. are/fixD. did/paint7. My sister ……. like the don’t B. doesn’tC. didD. hate8. I can …… EnglishA. speaksB. spokeC. spokenD. speak9. Look! The train ………….!A. is comingB. comeC. cameD. are coming10. The meals ……. soundB. takeC. makeD. taste Bài tập 2 Tìm lỗi sai trong các câu sau 1. My mother used to giving me her diary. 2. The famers doesn’t want to sell flowers at a low price. 3. You won’t get a seat if you be late 4. There is five people in my family. 5. Do you want come to the party tonight? 6. Did you go to France next month? 7. He look great. 8. She asked me to goes out of the room 9. Had a safe flight! 10. The workers quits their jobs yesterday ĐÁP ÁN Bài tập 1 Bài tập 2 Câu hỏi Đáp án1giving → give2 doesn’t → don’t3 be → are4 is → are5 want → want to6 did → will7 look → looks8 goes → go9had → have10 quits → quit Bài viết trên đã tổng hợp động từ tiếng Anh thường gặp và bài tập vận dụng chi tiết. Hy vọng những kiến thức bổ ích này sẽ giúp bạn truyền tải thông điệp và giao tiếp tốt hơn trong thực tế. Từ ghép trong tiếng Anh, ngoài tính từ ghép thì chúng ta còn có danh từ ghép. Đây là một mảng kiến thức ngữ pháp khá hay và phổ thông. Cho dù tiếng Anh của bạn đang ở trình độ cơ bản hay nâng cao, bạn cũng nên nắm được cách thành lập, cách dùng của danh từ ghép trong tiếng Anh nhé. Danh từ ghép là danh từ được tạo từ hai từ trở lên. Một danh từ ghép thường là [danh từ + danh từ] hoặc [tính từ + danh từ], nhưng có những kết hợp khác ở phía dưới bài này Elight sẽ cung cấp thêm các ví dụ nhé. Điều quan trọng là bạn phải hiểu và nhận ra được danh từ ghép trong câu hay khi giao tiếp. Ngoài ra, đặc tính của danh từ ghép là chúng hoạt động như một đơn vị từ độc lập và có thể sửa đổi được bằng cách thay thế tính từ/ danh từ. Có ba hình thức cho danh từ ghép và dưới đây là ví dụ cho mỗi dạng danh từ ghép trong tiếng Anh. Danh từ ghép bởi 2 danh từ. Ví dụ tennis shoes giày tennis Danh từ ghép sử dụng gạch nối – gạch nối giữa các từ. Ví dụ six-pack sáu múi Danh từ ghép bởi 2 từ đi liền nhau. Ví dụ bathroom phòng tắm Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết. Bộ sách này dành cho ☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi. ☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1… ☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh. 2 – Cách thành lập danh từ ghép Bảng dưới đây tổng hợp các cách thành lập danh từ ghép phổ biến trong tiếng Anh có kèm cả ví dụ minh hoạ để bạn tham khảo nhé. noun + noun train station Is there any restaurant near the train station? fire-fly In some tropical forests, you can see fire-flies at night. basketball I used to play basketball in high school. adjective + noun high school I used to dance in high school. blackboard Jane, could you clean the blackboard for me, please! hardware The hardware of the computer is broken. verb-ing + noun breakfast My family always eats breakfast together around 7 teaching method What teaching method are you applying? swimming pool What a beautiful swimming pool! noun + verb-ing sunrise I find it difficult to get up at sunrise. haircut You need a haircut. train-spotting His hobby is train-spotting. verb + preposition check-in Please remember that check-in is before 8 noun + prepositional phrase father-in-law My father-in-law is a famous actor. preposition + noun underworld Do you think the police accept money from the underworld? noun + adjective truckful We need 10 truckfuls of bricks. 3 – Cách phát âm, cách đọc danh từ ghép Danh từ ghép có xu hướng nhấn trọng âm vào từ đầu tiên. Hãy lấy ví dụ với từ “big house” căn nhà lớn, cả 2 từ này khi đọc ra đều được nhấn mạnh như nhau, tuy nhiên với danh từ ghép “doll house” nhà búp bê thì từ “doll” được đọc nhấn mạnh hơn từ “house”. Vì doll house là một danh từ ghép, nên nó được coi là một đơn vị từ độc lập, và khi đọc từ có 2 âm tiết trở lên thì chúng ta phải chú ý với nhấn trọng âm. Thêm 1 ví dụ nữa để bạn hiểu là trọng âm của danh từ ghép quan trọng tới mức nào. Với từ green house và Greenhouse, trọng âm sẽ giúp chúng ta biết nếu ai đó nói “NHÀ XANH” – “Green house” một ngôi nhà được sơn màu xanh lá cây hoặc “Nhà kính – Greenhouse” một tòa nhà làm bằng kính để trồng cây bên trong. ∠ ĐỌC THÊM Tổng hợp 10 kênh Youtube học tiếng Anh hiệu quả 4 – Cách chia số ít, số nhiều với danh từ ghép Cũng giống như danh từ bình thường, chúng ta cần chia số ít và số nhiều cho danh từ ghép, và đây là cách chia nhé. sỐ ÍT SỐ NHIỀU a tennis shoe three tennis shoes one assistant headmaster five assistant headmasters the sergeant major some sergeants major a mother-in-law two mothers-in-law an assistant secretary of state three assistant secretaries of state my toothbrush our toothbrushes a woman-doctor four women-doctors a doctor of philosophy two doctors of philosophy a passerby, a passer-by two passersby, two passers-by Bài tập về danh từ ghép trong tiếng Anh Bài 1 10 câu dưới đây mô tả 10 danh từ ghép, bạn hãy điền đúng danh từ ghép vào dấu 3 chấm nhé. 0. Ví dụ A course that lasts one day is a one-day course. 1. A ticket for a concert is …………….. 2. Problems concerning health are …………….. 3. A magazine about fashion is ………………….. 4. Photographs taken on your wedding are your ………. 5. Coffee made with milk is ………. 6. Somebody whose job is to inspect factories is ……. 7. A horse that runs in races is ………………….. 8. A race for horses is ………………………….. 9. A horel in central Hanoi is …………………… 10. A girl who is five years old is ………………. Bài 2 Hãy hoàn thành các câu từ 1 đến 10 bằng cách sử dụng các từ đã cho ở trong ngoặc. 15 minutes 60 minutes two hours five days two years 500 years six miles six miles 20 pounds five courses ten pages 450 pagess Lưu ý sẽ có lúc bạn phải chia cả số nhiều cho các danh từ được cho. Ví dụ It’s quite a long book. There are 450 pages. A few days ago I received a ten-page letter from Julia. 1. I didn’t have any change. I only had a …. note. 2. At work in the morning we usually have a …. break for coffee. 3. There are …. in an hour. 4. They went for along walk in the country. They must have walked …. . 6. We went for a …. walk in the country. 6. It’s only a …. flight from Hanoi to Tokyo. 7. It was a very big meal. There were …. . 8. Jennie has just started a new job. She’s got a …. contract. 9. The oldest building in the city is the …. castle. 10. I work …. a week. Saturday and Sunday are free. Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết. Bộ sách này dành cho ☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi. ☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1… ☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh. Đáp án Bài 1 1. a concert ticket 2. health problems 3. a fashion magazine 4. your wedding photographs 5. milk coffee 6. a factory inspector 7. a racing horse 8. a horse race 9. a central Hanoi hotel 10. a five-year-old girl Bài 2 1. 20-pound 2. 15-minute 3. 60 minutes 4. six miles 5. six-mile 6. two-hour 7. five courses 8. two-year 9. 500-year-old 10. five days Phần luyện tập ở trên khép lại bài học về Danh từ ghép trong tiếng Anh rồi. Các danh từ này dùng rất nhiều trong tiếng Anh, bạn nên luyện tập để thành thạo dần nhé! ĐỌC THÊM Tính từ ghép trong tiếng Anh, định nghĩa, cách dùng, công thức và cách thành lập Du Học Philippines cung cấp khái niệm về danh từ ghép trong tiếng Anh, đưa ra ví dụ cụ thể và cách sử dụng để giúp bạn hiểu rõ hơn về loại từ này và cải thiện kỹ năng sử dụng tiếng Anh của mình. 1. Giới thiệu về danh từ ghép trong tiếng Anh a. Định nghĩa Danh từ ghép compound nouns là những từ được tạo thành bằng cách kết hợp hai hoặc nhiều từ khác lại để tạo ra một từ mới có ý nghĩa khác biệt. Thông thường, danh từ ghép được sử dụng để chỉ đến một đối tượng hoặc khái niệm cụ thể. Ví dụ Toothbrush bàn chải đánh răng được tạo ra bằng cách kết hợp từ “tooth” răng và “brush” bàn chải. Newspaper báo được tạo ra bằng cách kết hợp từ “news” tin tức và “paper” giấy. b. Tầm quan trọng của danh từ ghép trong tiếng Anh Danh từ ghép là một phần quan trọng của ngôn ngữ tiếng Anh. Chúng đóng vai trò quan trọng trong việc mô tả và chỉ định một đối tượng, sự việc, hoặc khái niệm cụ thể. Nếu bạn muốn trở thành một người sử dụng tiếng Anh thành thạo, việc nắm vững danh từ ghép là vô cùng quan trọng. c. Tại sao chúng ta cần phải học danh từ ghép Để hiểu và sử dụng tiếng Anh một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững danh từ ghép. Việc sử dụng chính xác danh từ ghép sẽ giúp bạn giao tiếp tiếng Anh một cách rõ ràng và tự tin. Nếu bạn muốn đọc và viết tiếng Anh một cách thành thạo, việc nắm vững danh từ ghép cũng là điều không thể thiếu. Thêm vào đó, danh từ ghép cũng thường xuất hiện trong các bài kiểm tra và kỳ thi tiếng Anh, vì vậy, việc nắm vững danh từ ghép cũng giúp bạn cải thiện điểm số của mình. 2. Các loại danh từ ghép trong tiếng Anh Danh từ ghép là một phần quan trọng của tiếng Anh và được sử dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ kinh tế đến khoa học. Danh từ ghép trong tiếng Anh được phân loại thành ba loại chính Danh từ ghép liên kết bằng cách sử dụng giới từ Danh từ ghép loại này được tạo thành bằng cách sử dụng giới từ để liên kết giữa các từ trong danh từ ghép. Ví dụ Brother-in-law anh trai vợ hoặc chồng được tạo thành bằng cách sử dụng giới từ “in” để liên kết giữa từ “brother” anh trai và “law” pháp luật. Director of Marketing giám đốc tiếp thị được tạo thành bằng cách sử dụng giới từ “of” để liên kết giữa từ “director” giám đốc và “marketing” tiếp thị. Danh từ ghép liên kết bằng cách sử dụng dấu phẩy Danh từ ghép loại này được tạo thành bằng cách sử dụng dấu phẩy để liên kết giữa các từ trong danh từ ghép. Ví dụ Red, white, and blue màu đỏ, trắng, và xanh là danh từ ghép được tạo ra bằng cách sử dụng dấu phẩy để liên kết giữa các từ màu sắc. Danh từ ghép liên kết bằng cách sử dụng dấu gạch ngang Danh từ ghép loại này được tạo thành bằng cách sử dụng dấu gạch ngang để liên kết giữa các từ trong danh từ ghép. Ví dụ Self-esteem tự trọng là danh từ ghép được tạo ra bằng cách sử dụng dấu gạch ngang để liên kết giữa từ “self” bản thân và “esteem” tôn trọng. E-mail thư điện tử là danh từ ghép được tạo ra bằng cách sử dụng dấu gạch ngang để liên kết giữa từ “e” viết tắt của “electronic” và “mail” thư. Các loại danh từ ghép này cũng có thể được kết hợp với nhau để tạo ra những danh từ ghép phức tạp hơn. Việc nắm vững các loại danh từ ghép này sẽ giúp cho việc hiểu và sử dụng tiếng Anh một cách chính xác hơn. 3. Các cách sử dụng danh từ ghép trong tiếng Anh Sử dụng danh từ ghép trong câu đơn giản Danh từ ghép trong câu đơn giản được sử dụng để chỉ một đối tượng hoặc khái niệm cụ thể. Thường thì danh từ ghép này sẽ được sử dụng như một danh từ thường trong câu. Ví dụ I need to buy a toothbrush. Tôi cần mua một cái bàn chải đánh răng. She is a high school student. Cô ấy là một học sinh trung học. Sử dụng danh từ ghép trong cụm danh từ Danh từ ghép cũng có thể được sử dụng trong cụm danh từ để mô tả một đối tượng hoặc một khái niệm cụ thể hơn. Ví dụ The CEO of the company is coming to visit. Giám đốc điều hành của công ty sẽ đến thăm. I need to buy a bottle of water. Tôi cần mua một chai nước. Sử dụng danh từ ghép trong câu hỏi Danh từ ghép cũng có thể được sử dụng trong câu hỏi để yêu cầu thông tin hoặc mô tả một đối tượng hoặc khái niệm. Ví dụ What is your mother-in-law’s name? Tên của mẹ vợ bạn là gì? How many hours a day do you work as an editor-in-chief? Bạn làm việc bao nhiêu giờ mỗi ngày làm tổng biên tập? 4. Các lưu ý khi sử dụng danh từ ghép trong tiếng Anh Không dùng danh từ ghép sai ngữ pháp Khi sử dụng danh từ ghép, cần phải chú ý đến ngữ pháp và cấu trúc câu để tránh sử dụng sai và làm mất ý nghĩa của câu. Ví dụ, danh từ ghép “business man” là sai về mặt ngữ pháp, đúng phải là “businessman”. Không dùng danh từ ghép quá phức tạp Danh từ ghép quá phức tạp có thể làm cho câu khó hiểu hoặc làm mất đi ý nghĩa. Vì vậy, khi sử dụng danh từ ghép, cần phải chú ý đến tính đơn giản và dễ hiểu của câu. Các lỗi phổ biến khi sử dụng danh từ ghép Các lỗi phổ biến khi sử dụng danh từ ghép bao gồm sai chính tả, sử dụng danh từ ghép không phù hợp với ngữ cảnh hoặc dùng sai cấu trúc câu. Ví dụ, sử dụng danh từ ghép “apple pie” để miêu tả một người là sai và không phù hợp với ngữ cảnh. Vì vậy, khi sử dụng danh từ ghép, cần phải đảm bảo tính chính xác, rõ ràng và phù hợp với ngữ cảnh để truyền tải ý nghĩa của câu. 5. Kết luận Trong tiếng Anh, danh từ ghép là một phần quan trọng của ngữ pháp, được sử dụng phổ biến trong văn phong và giao tiếp. Những danh từ ghép kết hợp các từ để tạo thành một ý nghĩa mới, cung cấp một cách thông qua để miêu tả một đối tượng hoặc một ý tưởng. Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về các loại danh từ ghép phổ biến, cách sử dụng chúng trong câu đơn giản và cụm danh từ, cũng như cách sử dụng chúng trong câu hỏi. Chúng ta cũng đã thảo luận về những lỗi phổ biến khi sử dụng danh từ ghép và cách tránh chúng. Việc nắm vững danh từ ghép là rất quan trọng trong tiếng Anh. Nó giúp cho việc diễn đạt trở nên chính xác hơn và dễ hiểu hơn. Bằng cách sử dụng các danh từ ghép đúng cách, người học có thể cải thiện khả năng giao tiếp và viết văn của mình. Trong tương lai, chúng ta sẽ tiếp tục bước vào các chủ đề tiếp theo của ngữ pháp tiếng Anh, nhưng nắm vững kiến thức về danh từ ghép là một bước quan trọng trong việc nâng cao trình độ tiếng Anh của mình. Chúng ta nên tiếp tục học tập và sử dụng danh từ ghép trong tiếng Anh một cách chính xác. Bài viết Danh từ ghép trong tiếng Anh Khái niệm, ví dụ và cách sử dụng đã xuất hiện đầu tiên vào ngày GIP – Trung Tâm Tư Vấn Du Học Philippines. source

động từ ghép trong tiếng anh