địa lý 12 bài 17

Giáo án môn Địa lý 12 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn. Giáo án Địa lý 12 bài: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta . Giáo án Địa lý 12 bài: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên 17/10/2022 BÀI TẬP ĐỊA LÝ 12. Lớp 1 Đề thi lớp 1 Lớp 2 Lớp 2 - kết nối tri thức Lớp 2 - Chân trời sáng sủa tạo Hình như là các video bài giảng Địa Lí 12 chi tiết cũng như lý thuyết, bộ câu hỏi trắc nghiệm theo bài bác học, các dạng bài tập với cách thức giải cụ Bài 3. Momen động lượng. Momen động lượng. Định luật bảo toàn momen động lượng - Câu 4 trang 17 SGK Vật Lý 12 Nâng cao. Một đĩa tròn đồng nhất có bán kính R= 0,5m. Bài Tập Toán Lý Hóa Sinh Tiếng Anh. Tập hợp bài tập môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tiếng Anh, Sử, Địa, GDCD Tổng hợp lý thuyết Địa 12 đầy đủ, giúp các bạn nắm vững nội dung bài học. Tóm tắt lý thuyết Địa 12 Bài 17. Lao động và việc làm 1. Nguồn lao động - Thế mạnh: + Nguồn lao động dồi dào: 42,53 triệu người, chiếm 51,2% dân số (năm 2005) . Địa ᴄhỉ những quán ăn gần đường ѕáᴄh Nguуễn Văn Bình. 13 Giải bài tập vật lý 12, Bài 32. Hiện tượng quang - phát quang mới nhất. administrator 15/09/2022. 17 Unit 4 Learning a foreign Language: Speaking mới nhất. administrator 12/09/2022. Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 12 bài 17: Lao động và việc làm (P1). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu. Vay Tiền Nhanh Cầm Đồ. Địa hình núi nước ta gồm những hướng chính nào Dựa vào Atlat và kiến thức đã học, hãy phân tích ảnh hưởng của hình dáng lãnh thổ và địa hình đến khí hậu nước ta Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển là? Câu 1 Với vị trí tiếp giáp, Biển Đông ảnh hưởng như thế nào đến thiên nhiên nước ta? Sự đối lập giữa mùa mưa và mùa khô Giúp mik giải vs ạ nước ta gặp khó khăn gì khi đường biên giới trên biển và trên đất liền dài Tỉnh nào nằm xa nhất phía nam việt nam A. Trung Quốc, Mianma, Lào B. Trung Quốc, Lào, Campuchia C. Trung Quốc, Lào, Thái Lan D. Trung Quốc, Lào, Campucia, Thái Lan A. Lai Châu B. Điện Biên C. Sơn La D. Hòa Bình A. Quảng Ninh B. Bình Định C. Phú Yên D. Khánh Hòa A. Kiên Giang B. Cà Mau C. An Giang D. Bạc Liêu A. Lào Cai B. Cao Bằng C. Hà Giang D. Lạng Sơn A. Được thiết lập các công trình và các đảo nhân tạo B. Được tổ chức khảo sát, thăm dò các nguồn tài nguyên C. Được tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu và cáp quang biển D. Tất cả các ý trên A. Thuận lợi cho việc trao đổi, hợp tác, giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới B. Thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ; tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước và thu hút đầu tư của nước ngoài C. Thuận lợi trong việc hợp tác sử dụng tổng hợp các nguồn lợi của Biển Đông, thềm lục địa và sông Mê Công với các nước có liên quan D. Thuận lợi cho việc hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học - kĩ thuật với các nước trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương A. Lãnh thổ kéo dài từ 8o34′B 8o‌34′B đến 23o23′B23‌o23′B nên thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng. B. Nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùa. C. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới. D. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên đường di lưu của các loài sinh vật. A. biển Đông rất rộng và sâu khó khai thác. B. chưa được chú ý đúng mức. C. đã khai thác quá mức. D. có nguy cơ cạn kiệt và ô nhiễm nước. A. Chính sách đổi mới của nhà nước trong thời kì mới. B. Nền kinh tế trong nước phát triển. C. Vị trí địa lí thuận lợi. D. Tài nguyên giàu có, nguồn lao động dồi dào. A. nước ta nằm gần trung tâm gió mùa châu Á. B. nước ta mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới. C. nước ta tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn. D. nước ta có tài nguyên giàu có, nguồn lao động dồi dào. A. Điện Biên. B. Lai Châu. C. Hà Giang. D. Sơn La. A. Nằm trong vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão, lũ, hạn hán. B. Nằm trong vành đai núi lửa Thái Bình Dương. C. Khí hậu khắc nhiệt, khô hạn. D. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của động đất, sóng thần. A. Đường hàng không và đường biển. B. Đường ô tô và đường sắt. C. Đường biển và đường sắt. D. Đường ô tô và đường biển. A. ở phía ngoài đường cơ sở. B. tiếp giáp với đất liền và ở phía trong đường cơ sở. C. ở phía trong đường cơ sở. D. tiếp giáp với đất liền. A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. B. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương. C. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. D. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương. Với tài liệu giải bài 17 Địa lí 12 Lao động và việc làm trang 73, 74, 75, 76 SGK hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập. Giúp học sinh hiểu rõ về nước ta có nguồn lao động dồi dào. Tuy nhiên, nó lại chưa được sử dụng hợp lí và khai thác tiềm năng phù hợp. Đây đang là bài toán mà nhà nước đang cần phải thực hiện. Trả lời câu hỏi SGK Địa lí 12 bài 17 trang 73, 74, 75 Trả lời câu hỏi Bài 17 trang 73 SGK Địa Lí 12 Từ bảng SGK, hãy so sánh và rút ra nhận xét về sự thay đổi cơ cấu lao động có việc làm chia theo trình độ chuyên môn kĩ thuật ờ nước ta. Trả lời - Từ năm 1996 đến 2005, lao động có việc làm đã qua đào tạo tăng nhanh, lao động chưa qua đào tạo giảm nhanh. - Trong số lao động đã qua đào tạo, tăng nhanh nhất là lao động có chứng chỉ nghề sơ cấp, sau đó đến cao đẳng, đại học và trên đại học, cuối cùng tăng chậm là lao động được đào tạo ở trình độ trung học chuyên nghiệp. - Lao động đã qua đào tạo chiếm tỉ lệ rất bé so với lao động chưa qua đào tạo. - Lao động có trình độ cao đẳng, đại học và trên đại học còn ít, lao động có trình độ trung học chuyên nghiệp rất ít. Phần lớn lao động đã qua đào tạo ở trình độ có chứng chỉ nghề sơ cấp. Trả lời câu hỏi Bài 17 trang 74 SGK Địa Lí 12 Từ bảng SGK, hãy so sánh và nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động theo nhóm ngành kinh tế ở nước ta giai đoạn 2000 - 2005. Trả lời - Từ 2000 - 2005, khu vực nông, lâm, ngư nghiệp giảm nhanh; công nghiệp và xây dụng tăng nhanh, dịch vụ tăng. - Sự thay đổi cơ cấu này phù hợp với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta. Trả lời câu hỏi Bài 17 trang 75 SGK Địa Lí 12 Từ bảng SGK, hãy so sánh và nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta giai đoạn 2000 – 2005. Trả lời - Giai đoạn 2000 - 2005, lao dộng ở khu vục kinh tế Nhà nước tăng chậm, lao động ở khu vục kinh tế ngoài Nhả nước giảm, lao động ờ khu vục kinh tế có vốn đầu tư nước ngoải tăng nhanh. - Sự chuyển dịch này phù hợp với xu thế phát triển của nền kinh tế thị trường theo định bướng xã hội chủ nghĩa ờ nước ta. Trả lời câu hỏi Bài 17 trang 75 SGK Địa Lí 12 Từ bảng SGK, nhận xét sự thạy đổi cơ cấu lao động nông thôn và thành thị nước ta. Trả lời - Từ 1996 - 2005, tỉ lệ lao động nông thôn giảm, lao động thành thị tăng. - Sự thay đổi này phù hợp với quá trình đô thị hoá ở nước ta. Giải Địa lí lớp 12 bài 17 SGK trang 76 Bài 1 trang 76 SGK Địa Lí 12 Phân tích những thế mạnh và mặt hạn chế của nguồn lao động nước ta. Lời giải - Nguồn lao động dồi dào năm 2005, dân số hoạt động kinh tế của nước ta là 42,53 triệu người, chiếm 51,2% tổng dân số. Mỗi năm nước ta có thêm khoảng một triệu lao động. - Người lao động cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất phong phú, có khả năng tiếp thu, vận dụng khoa học kĩ thuật nhanh... - Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao. Số lao động có chuyên môn kĩ thụật đang làm việc trong các đơn vị sản xuất kinh doanh chiếm khoảng 21% so với tổng lực lượng lao động cả nước năm 2005. - So với yêu cầu hiện nay lực lượng lao động có trình độ vẫn còn mỏng, đặc biệt là đội ngũ cán bộ quản lí, công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu nhiều. Bài 2 trang 76 SGK Địa Lí 12 Hãy nêu một số chuyển biến hiện nay về việc sử dụng lao động trong các ngành kinh tế quốc dân nước ta. Lời giải - Từ 2000 - 2005, khu vục nông, lâm, ngư nghiệp giảm nhanh; công nghiệp và xây dựng tăng nhanh, dịch vụ tăng. - Năm 2005, khu vực nông, lâm, ngư nghiệp thu hút tới 56,7% lao động, công nghiệp và xây dựng 17,8%, khụ vực dịch vụ 25,5%. Bài 3 trang 76 SGK Địa Lí 12 Trình bày các phương hướng giải quyết việc làm nhằm sử dụng hợp lí lao động ở nước ta nói chung và ở địa phương nói riêng. Lời giải a Trong cả nước + Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng. + Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản ở các vùng, đặc biệt là nông thôn đồng bằng và thành phố lớn. + Thực hiện đa dạng hoá các hoạt động sản xuất địa phương nghề truyền thống, thủ công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp..., chú ý thích đáng đến hoạt động các ngành dịch vụ. + Đa dạng hoá các loại hình sản xuất, tăng cường hợp tác liên kết kêu gọi vốn đầu tư nước ngoài mỏ rộng sản xuất hàng xuất khẩu. + Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo các cấp, các ngành nghề, nâng cao chất lượng đội ngũ lao động để họ có thể tự tạo những công việc hoặc tham gia vào các đơn vị sản xuất dễ dàng thuận lợi. + Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. b Ở địa phương liên hệ để nêu các phương hướng tại địa phương, chú ý các vấn đề + Người ở địa phương đã di chuyển dến các vùng nàọ? + Địa phương đã đưa ra những chính sách dân số như thế nào? + Ở địa phương có những cơ sở sản xuất gì? có khoảng bao nhiêu lao động? lao động là người ở địa phương hay ở nơi khác đến, có nhiều người đi tham gia hợp tác lao động ở nước ngoài không?... ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải Địa lý lớp 12 bài 17 Lao động và việc làm trang 73, 74, 75, 76 SGK ngắn gọn, đầy đủ nhất, file Word, pdf hoàn toàn miễn phí! 1. Nguồn lao động a. Thế mạnh + Số lượng – Nguồn lao động rất dồi dào 42,53 triệu người, chiếm 51,2% dân số năm 2005 . – Mỗi năm tăng thêm 1 tiệu lao động mới. + Chất lượng – Người lao động cần cù, ham học hỏi, sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm sản xuất phong phú gắn liền với truyền thống dân tộc nhất là trong các lĩnh vực NN, LN, NgN… được tích lũy qua nhiều thế hệ, có khả năng tiếp thu KHKT. – Chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao nhờ những thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục và y tế. Hiện nay có 10 triệu lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật chiếm 25% lực lượng lao động, trong đó có khoảng 5,3% có trình độ CĐ, ĐH và trên ĐH. b. Hạn chế – Nhìn chung còn thiếu tác phong công nghiệp, kỉ luật lao động chưa cao. – Nhiều lao động còn chưa qua đào tạo, chiếm tới 75%, thể lực yếu. – Lực lượng lao động có trình độ cao còn ít, đặc biệt là đội ngũ cán bộ quản lí, công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu nhiều. – Phân bố không đều cả về số lượng và chất lượng giữa các vùng và các ngành + Đại bộ phận tập trung ở đồng bằng và hoạt động trong nông nghiệp. + Lao động có trình độ tập trung ở các thành phố lớn, chiếm khoảng 37,7% năm 1998, còn ở khu vực nông thôn thì lao động có trình độ kỹ thuật chỉ chiếm có 8%. + Miền núi và cao nguyên thiếu lao động, nhất là lao động có kĩ thuật. Điều này sẽ cản trở cho sự phát triển KT-XH theo hướng CNH-HĐH. 2. Cơ cấu lao động a. Cơ cấu lao động theo các Ngành kinh tế – Phần lớn lao động tập trung chủ yếu khu vực Nông – lâm – ngư nghiệp và đang có xu hướng Giảm 65,1 – 57,3% từ năm 2000 – 2005. – Khu vực Công nghiệp – xây dựng Tăng 13,1 – 18,2%. – Khu vực Dịch vụ tăng 21,2 – 24,5%. =>Xu hướng chuyển dịch như trên là theo hướng CNH – HĐH, tuy nhiên sự chuyển biến vẫn còn chậm. b. Cơ cấu lao động theo các Thành phần kinh tế – Thành phần kinh tế Nhà nước Tăng 9,3 – 9,5% 2000 – 2005. – Thành phần kinh tế Ngoài Nhà nước Giảm 90,1 – 88,9%. – Thành phần kinh tế Có vốn đầu tư nước ngoài Tăng mạnh 0,6 – 1,6%. =>Sự chuyển biến trên là phù hợp với sự chuyển đổi sang nền KT thị trường ở nước ta trong giai đoạn hiện nay. c. Cơ cấu lao động theo Thành thị và Nông thôn – Lao động khu vực Nông thôn vẫn chiếm chủ yếu và có xu hướng Gỉam 79,9 – 75,0% 1996 – 2005. – Lao động khu vực Thành thị Tăng 20,1 – 25,0%. =>Tóm lại – Nhìn chung, năng suất lao động XH ngày càng tăng, song vẫn còn thấp so với thế giới. Phần lớn lao động có thu nhập thấp, làm cho quá trình phân công lao động XH chậm cuyển biến. – Mặt khác, quỹ thời gian lao động trong NN nông thôn và nhiều xí ghiệp quốc doanh chưa được sử dụng triệt để. 3 – Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm a. Vấn đề việc làm – Nước ta có cơ cấu dân số trẻ, hàng năm tăng thêm trên 1,1 triệu lao động, trong khi đó nền kinh tế phát triển không thể tạo ra một số lượng việc làm nhiều để có thể giải quyết đủ số lao động tăng thêm hàng năm. – Chất lượng lao động chưa cao, cơ cấu lao động còn nhiều bất cập, phân bố lao động không đồng đều giữa các vùng vì vậy chưa đáp ứng được yêu cầu của việc làm, nhất là với các nhà đầu tư nước ngoài. – Biểu hiện cụ thể, năm 2005 cả nước có + 2,1% lao động thất nghiệp + 8,1% thiếu việc làm + Tỉ lệ thất nghiệp thành thị 5,3%, nông thôn 1,1%. + Tỉ lệ thiếu việc làm thành thị 4,5%, nông thôn 9,3%. b. Hướng giải quyết việc làm – Phân bố lại dân cư và nguồn lao động. – Thực hiện tốt chính sách DS, kế hoạch hóa gia đình, sức khỏe sinh sản. – Thực hiện đa dạng hóa các loại hình đào tạo, sản xuất, chú ý thích đáng đến hoạt động các ngành dịch vụ. – Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất, xuất khẩu hàng hóa. – Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo các cấp, các ngành nghề, nâng cao chất lượng đội ngũ lao động. – Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. TRẢ LỜI CÂU HỎI LIÊN QUAN 1. Từ bảng trang 73 SGK, hãy so sánh và rút ra nhận xét về sự thay đổi cơ cấu lao động có việc làm phân theo trình độ chuyên môn kĩ thuật ở nước ta. -Từ năm 1996 đến năm 2005, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo tăng đáng kể từ 12,3% năm 1996 lên 25,0% năm 2005, tăng 12,7%, tỉ lệ lao động chưa qua đào tạo giảm từ 87,7% năm 1996 xuống còn 75,0% năm 2005. -Trong số lao động đã qua đào tạo, tăng nhanh nhất là lao động có chứng chỉ nghề sơ cấp, tiếp theo là lao động có trình độ cao đẳng, đại học và trên đại học và sau đó là lao động có trình độ trung học chuyên nghiệp. – Lao động đã qua đào tạo chiếm tỉ lệ rất nhỏ so với dao động chưa qua đào tạo 25,0% so với 75,0%, năm 2005. -Phần lớn lao động đã qua đào tạo có chứng chỉ nghề sơ cấp, lao động có trình độ trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học và trên đại học chiếm tỉ lệ thấp. 2. Từ bảng trang 74 SGK, hãy so sánh và nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế ở nước ta, giai đoạn 2000 – 2005. – Trong cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế giai đoạn 2000 – 2005, chiếm tỉ lệ cao nhất là khu vực nông – lâm – ngư nghiệp, tiếp theo là khu vực dịch vụ và thấp nhất là khu vực công nghiệp – xây dựng dẫn chứng. – Giai đoạn 2000 – 2005, cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế ở nước ta cỏ sự thay đổi, nhưng còn chậm. + Tỉ lệ lao động khu vực nông – lâm – ngư nghiệp giảm dần, từ 65,1% năm 2000 xuống còn 57,3% năm 2005 giảm 7,8%, nhưng vẫn chiếm tỉ lệ cao nhất. + Tỉ lệ lao động ở khu vực công nghiệp – xây dựng tăng từ 13,1% năm 2000 lên 18,2% năm 2005 tăng 5,1%. + Tỉ lệ lao động ở khu vực dịch vụ tăng từ 21,8% năirằ 2000 lên 24,5% năm 2005, tăng 2,7%. 3. Từ bảng trang 74 SGK, hãy so sánh và nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta, giai đoạn 2000 – 2005. – Trong cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế giai đoạn 2000 – 2005, chiếm tỉ lệ cao nhất là khu vực kinh tế ngoài Nhà nước, tiếp theo là khu vực kinh tế Nhà nước và thấp nhất là khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. – Giai đoạn 2000 – 2005, cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta có sự thay đổi nhưng còn rất chậm. + Tỉ lệ lao động ở khu vực kinh tế Nhà nước tăng chậm từ 9,3% năm 2000 lên 9,5% năm 2005, tăng 0,2%. + Tỉ lệ lao động ở khu vực kinh tế ngoài Nhà nước giảm từ 90,1% năm 2000 xuống còn 88,9% năm 2005, giảm 1,2%. + Tỉ lệ lao động ở khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh từ 0,6% năm 2000 lên 1,6% năm 2005, tăng 1,0%. – Sự chuyển dịch này phù hợp với xu thế phát triển củạ nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta. 4. Từ bảng trang 75 SGK, nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo nông thôn và thành thị nước ta. – Từ năm 1996 đến năm 2005 + Tỉ lệ lao động nông thôn giảm từ 79,9% năm 1996 xuống còn 75,0% năm 2005, giảm 4,9%. + Tỉ lệ lao động thành thị tăng từ 20,1% năm 1996 lên 25,0% năm 2005, tăng 4,9%. =>Sự chuyển dịch này phù hợp với quá trình đô thị hóa ở nước ta. 5. Phân tích những thế mạnh và mặt hạn chế của nguồn lao động nước ta. a. Thế mạnh + Số lượng – Nguồn lao động rất dồi dào 42,53 triệu người, chiếm 51,2% dân số năm 2005 . – Mỗi năm tăng thêm 1 tiệu lao động mới. + Chất lượng – Người lao động cần cù, ham học hỏi, sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm sản xuất phong phú gắn liền với truyền thống dân tộc nhất là trong các lĩnh vực NN, LN, NgN… được tích lũy qua nhiều thế hệ, có khả năng tiếp thu KHKT. – Chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao nhờ những thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục và y tế. Hiện nay có 10 triệu lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật chiếm 25% lực lượng lao động, trong đó có khoảng 5,3% có trình độ CĐ, ĐH và trên ĐH. b. Hạn chế – Nhìn chung còn thiếu tác phong công nghiệp, kỉ luật lao động chưa cao. – Nhiều lao động còn chưa qua đào tạo, chiếm tới 75%, thể lực yếu. – Lực lượng lao động có trình độ cao còn ít, đặc biệt là đội ngũ cán bộ quản lí, công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu nhiều. – Phân bố không đều cả về số lượng và chất lượng giữa các vùng và các ngành + Đại bộ phận tập trung ở đồng bằng và hoạt động trong nông nghiệp. + Lao động có trình độ tập trung ở các thành phố lớn, chiếm khoảng 37,7% năm 1998, còn ở khu vực nông thôn thì lao động có trình độ kỹ thuật chỉ chiếm có 8%. + Miền núi và cao nguyên thiếu lao động, nhất là lao động có kĩ thuật. Điều này sẽ cản trở cho sự phát triển KT-XH theo hướng CNH-HĐH. 6. Hãy nêu một số chuyển biến về cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế quốc dân ở nước ta hiện nay. – Phần lớn lao động tập trung chủ yếu khu vực Nông – lâm – ngư nghiệp và đang có xu hướng Giảm 65,1 – 57,3% từ năm 2000 – 2005. – Khu vực Công nghiệp – xây dựng Tăng 13,1 – 18,2%. – Khu vực Dịch vụ tăng 21,2 – 24,5%. =>Xu hướng chuyển dịch như trên là theo hướng CNH – HĐH, tuy nhiên sự chuyển biến vẫn còn chậm. 7. Trình bày các phương hướng giải quyết việc làm, nhằm sử dụng hợp lí lao động ở nước ta nói chung và ở địa phương em nói riêng. – Phân bố lại dân cư và nguồn lao động. – Thực hiện tốt chính sách DS, kế hoạch hóa gia đình, sức khỏe sinh sản. – Thực hiện đa dạng hóa các loại hình đào tạo, sản xuất, chú ý thích đáng đến hoạt động các ngành dịch vụ. – Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất, xuất khẩu hàng hóa. – Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo các cấp, các ngành nghề, nâng cao chất lượng đội ngũ lao động. – Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo ngay hướng dẫn giải bài tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 17 Lao động và việc làm được đội chúng tôi biên soạn đầy đủ và chi tiết nhất tại đây. Bài 1 trang 28 Tập bản đồ Địa Lí 12 Nối từng ô bên phải với một trong hai ô bên trái sao cho thích hợp. Lời giải Bài 2 trang 28 Tập bản đồ Địa Lí 12 Dựa vào số liệu bảng trong SGK Địa lí 12, vẽ biểu đồ thể hiện “Cơ cấu lao động có việc làm phân theo khu vực kinh tế” năm 2000 và 2005. Lời giải Bài 3 trang 28 Tập bản đồ Địa Lí 12 Dựa vào nội dung bài học và những hiểu biết của bản thân, hãy trình bày hướng giải quyết việc làm nhằm sử dụng hợp lí lao động ở nước ta và ở địa phương em. Lời giải - Phân bố lại dân cư và nguồn lao động, thực hiện chính sách dân số, sức khỏe sinh sản. - Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất, chú ý tới các hoạt động dịch vụ. - Tăng cường hợp tác, thu hút đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu. - Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo các cấp, các ngành nghề nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ lao động; đẩy mạnh xuất khẩu lao động. ►►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải tập bản đồ Địa Lý 12 Bài 17 Lao động và việc làm file PDF hoàn toàn miễn phí. Lý thuyết, trắc nghiệm môn Địa lý 12Lý thuyết Địa lý 12 bài 17 Lao động và việc làm được VnDoc sưu tầm và đăng tải xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết gồm các kiến thức cơ bản trong sách giáo khoa Địa lý 12 theo chuẩn kiến thức kĩ năng của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Chúng tôi hi vọng, thông qua tài liệu này các em học sinh sẽ lĩnh hội kiến thức tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây ý Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viếtBài Lao động và việc làmA. Lý thuyết Địa lý 12 bài 171. Nguồn lao động2. Cơ cấu lao động3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làmB. Trắc nghiệm Địa lý 12 bài 17C. Đề thi thử THPT được tải nhiều nhấtA. Lý thuyết Địa lý 12 bài 171. Nguồn lao độnga. Mặt mạnhNguồn lao động rất dồi dào 42,53 triệu người, chiếm 151,2% dân số năm 2005.Mỗi năm tăng thêm trên 1 triệu lao lao động cần cù, sáng tạo có kinh nghiệm sản xuất phong lượng lao động ngày càng nâng Hạn chếNhiều lao động chưa qua đào tạoLực lượng lao động có trình độ cao còn Cơ cấu lao độnga. Cơ cấu lao động theo ngành kinh tếLao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao hướng giảm tỉ trọng lao động nông, lâm, ngư nghiệp; tăng tỉ trọng lao động công nghiệp, xây dựng và dịch vụ, nhưng còn Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tếPhần lớn lao động làm ở khu vực ngoài nhà trọng lao động khu vực 1 ngoài Nhà nước và khu vực Nhà nước ít biến động, lao động khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thônPhần lớn lao động ở nông trọng lao động nông thôn giảm, khu vực thành thị suất lao động lớn lao động có thu nhập lợi lao động xã hội còn chậm chuyển sử dụng hết thời gian lao Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làma. Vấn đề việc làmViệc làm là vấn đề kinh tế - xã hội 2005, cả nước có 2,1% lao động thất nghiệp và 8,1% thiếu việc làm, ở thành thị tỉ lệ thất nghiệp là 5,3%, mỗi năm nước ta giải quyết gần 1 triệu việc Hướng giải quyết việc làmPhân bố lại dân cư và nguồn lao hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất và dịch cường hợp tác, liên kết thu hút vốn đầu tư, mở rộng sản xuất hàng xuất rộng các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng đội ngũ lao mạnh xuất khẩu lao Trắc nghiệm Địa lý 12 bài 17Câu 1. Vùng nào có tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm lớn nhất ở nước ta?Trung du và miền núi Bắc bằng sông bằng sông Cửu 2. Khu vực nào có tỉ trọng giảm liên tục trong cơ cấu sử dụng lao động của nước ta?Nông, lâm 3. Lao động phổ thông tập trung quá đông ở khu vực thành thị sẽCó điều kiện để phát triển các ngành công nghệ bố trí, sắp xếp và giải quyết việc điều kiện để phát triển các ngành dịch quyết được nhu cầu việc làm ở các đô thị 4. Trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước thì lực lượng lao động trong các khu vực kinh tế ở nước ta sẽ chuyển dịch theo hướng nào?Tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực sản xuất công nghiệp, xây dần tỉ trọng lao động trong khu vực dịch vụ và công dần tỉ trọng lao động trong khu vực nông, lâm, ngư dần tỉ trọng lao động trong khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch 5. Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướngGiảm tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp- xây tỉ trọng lao động ở khu vực nông - lâm- ngư tỉ trọng lao động ở khu vực ngoài Nhà tỉ trọng lao động ở khu vực có vốn đầu tư nước 6. Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm của lao động nước ta?Nguồn lao động dồi dào và tăng ngũ công nhân kĩ thuật còn thiếu lượng lao động ngày càng được nâng lượng lao động có trình độ cao đông 7. Đối với trung du, miền núi việc phân bố nguồn lao động như hiện nay sẽ dẫn đến điều gì?Có quá nhiều lao động có trình độ khó khăn trong giải quyết việc khai thác hết tiềm năng của thuận lợi để phát triển các ngành công nghệ 8. Lao động có chuyên môn kĩ thuật ở nước ta chủ yếu tập trung ở đâu?Các vùng đô du miền 9. Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm chủ yếu của nguồn lao động nước ta?Tính kỉ luật của người lao động rất lượng ngày càng được nâng kinh nghiệm sản xuất nông lượng lao động trình độ cao còn 10. Phát biểu nào sau đây không đúng về việc làm ở nước ta hiện nay?Là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn hiện lệ thất nghiệp ở thành thị cao hơn nông trạng thất nghiệp, thiếu việc làm còn gay lệ thiếu việc làm ở nông thôn thấp hơn thành 11. Biện pháp nào sau đây không góp phần giải quyết việc làm ở nông thôn nước ta?Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ trong sản xuất nông dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông nhanh quá trình đô thị hóa nông triển các ngành tiểu thủ công nghiệp ở nông 12. Người lao động nước ta có nhiều kinh nghiệm sản xuất nhất trong lĩnh vựcCông 13. Vì sao việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta?Số lượng lao động cần giải quyết việc làm hằng năm cao hơn số việc làm ta có nguồn lao động dồi dào trong khi nền kinh tế còn chậm phát ta có nguồn lao động dồi dào trong khi chất lượng lao động chưa lệ thất nghiệp và tỉ lệ thiếu việc làm trên cả nước còn rất 14. Nguyên nhân nào dẫn đến phân công lao động xã hội của nước ta chậm chuyển biến?Năng suất lao động thấp, quỹ thời gian lao động chưa sử dụng lãng phí trong sản xuất và tiêu chế quản lí còn bất dân không chấp hành quy 15. Nguyên nhân nào khiến lao động trong khu vực kinh tế ngoài Nhà nước có xu hướng tăng về tỉ trọng?Cơ chế thị trường đang phát huy tác dụng nước đầu tư phát triển mạnh vào các vùng nông nghiệp hàng đầu tư thông yếu kém trong khu vực kinh tế Nhà 16. Lao động trình độ cao tập trung nhiều ở đồng bằng và các thành phố lớn gây trở ngại gì?Khó khai thác tài sắp xếp, giải quyết việc tranh lao động giữa các khu vực kinh khẩu lao động hạn 17. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu nhất làm giảm tỉ trọng nông - lâm - ngư nghiệp trong cơ cấu lao động của nước ta hiện nay?Cơ sở hạ tầng ngày càng được hoàn mạnh xây dựng nông thôn trình đô thị hóa diễn ra động của công nghiệp hóa, hiện đại 18. Năng suất lao động xã hội của nước ta còn thấp, chủ yếu nhất là doTrình độ lao động chưa sở hạ tầng còn hạn cấu kinh tế chậm thay bố lao động không 19. Chất lượng lao động nước ta ngày càng được nâng lên chủ yếu là do nguyên nhân nào sau đây?Giáo dục, văn hóa và y tế phát dân tộc, lao động dồi số đông, gia tăng còn đô thị có nhiều lao động kỹ nội dung bài Địa lý 12 bài 17 Lao động và việc làm các bạn học sinh cùng quý thầy cô chắc hẳn đã nắm vững được nội dung kiến thức bài học rồi đúng không ạ? Bài viết cho chúng ta thấy được về khái niệm, đặc điểm và vai trò của lao động và việc làm phát triển nền kinh tế, nguồn lao động và cơ cấu lao động... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Địa lý lớp 12 bài 17 Lao động và việc làm. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập và có thể học tập tốt hơn môn Địa lý lớp 12 nhé. Để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, mời các bạn học sinh cùng tham khảo thêm một số tài liệu học tập được chúng tôi biên soạn và tổng hợp tại các mục sau Trắc nghiệm Địa lý 12, Giải bài tập Địa Lí 12, Lý thuyết Địa lí 12, Giải Vở BT Địa Lí 12, Giải tập bản đồ Địa lí 12, Tài liệu học tập lớp Đề thi thử THPT được tải nhiều nhấtĐề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn ToánĐề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn VănĐề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn AnhĐề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn LýĐề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn HóaĐề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn SinhĐề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn SửĐề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn ĐịaĐề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn GDCD Phân tích cơ cấu hàng xuất nhập khẩu và thị trường xuất nhập khẩu? Phân tích cơ cấu hàng xuất nhập khẩu và thị trường xuất nhập khẩu? Vùng có tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm cao nhất ở nước ta là gì? Giải pháp phù hợp nhất để giải quyết vấn đề thất nghiệp và thiếu việc làm ở nước ta là gì? Giải pháp lâu dài và chủ yếu để giảm tình trạng di dân tự do vào các đô thị là gì? Mục đích của việc đẩy mạnh về đa dạng hóa nông nghiệp, kinh tế nông thôn ở nước ta? Lực lượng lao động nước ta năm 2015 là 53,98 triệu người phân theo các khu vực kinh tế lần lượt là khu vực 1 23, 26 triệu người; khu vực 2 12,02 triệu người; khu vực 3 18,70 triệu người. Tỉ lệ lao động phân theo khu vực lần lượt là bao nhiêu? Chất lượng lao động nước ta còn nhiều hạn chế, nguyên nhân là gì? Bất hợp lí trong phân công lao động là hậu quả của việc gì? Lao động phổ thông tập trung quá đông ở khu vực thành thị ra sao? Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta là gì? Năng suất lao động xã hội của nước ta còn thấp chủ yếu là do đâu? Nhận xét nào đúng về sự thay đổi cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 1995 - 2007? Nguyên nhân nào có sự thay đổi cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta? Phần lớn các đô thị nước ta có quy mô ra sao? Để giải quyết việc làm cho người lao động ở nước ta, hướng nào sau đây đạt hiệu quả cao nhất? Một trong những hướng giải quyết việc làm của nước ta hiện nay là thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất, chú ý thích đáng đến hoạt động của các ngành nào? Mặt hạn chế lớn nhất của nguồn lao động nước ta hiện nay là gì? Bốn đô thị có quy mô dân số năm 2017 lớn nhất vùng DHNTB là gì? Thời gian lao động ở nông thôn được sử dụng ngày càng tăng, là do đâu? Nguyên nhân của sự thay đổi cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế của nước ta là gì? Ở nước ta, việc làm đang là vấn đề gay gắt vì sao? Hướng giải quyết việc làm ở nước ta không bao gồm yếu tố nào? Cơ cấu dân số trẻ có thuận lợi là gì? Phát biểu nào sau đây không đúng với mặt hạn chế cơ cấu sử dụng lao động nước ta A. Phần lớn lao động có thu nhập thấp. B. Phân công lao động xã hội chuyển biến nhanh. C. Quỹ thời gian lao động chưa được sử dụng triệt để. D. Năng suất lao động xã hội còn thấp.

địa lý 12 bài 17